Nhà 2 mái là gì? Ưu điểm và nhược điểm của nhà 2 mái
Nội dung chính
Nhà 2 mái là gì?
Nhà 2 mái là kiểu kiến trúc trong đó phần mái được thiết kế thành hai mặt phẳng dốc đối xứng, gặp nhau tại một đỉnh chính giữa và dốc về hai phía. Hình dạng phổ biến nhất là mái chữ A, ngoài ra còn có các biến thể như mái thái, mái Nhật, mái lệch hai bên.
Cấu trúc này không chỉ mang ý nghĩa che mưa, nắng mà còn góp phần quan trọng trong việc tạo hình và phong cách cho ngôi nhà. Với ưu điểm về tính thẩm mỹ và khả năng chống chịu thời tiết, nhà 2 mái được ứng dụng rộng rãi từ thành thị đến nông thôn, từ những ngôi nhà cấp 4 đơn giản đến biệt thự sang trọng.
Ngoài chức năng cơ bản, nhà 2 mái còn tạo nên khoảng không gian bên dưới phần mái, có thể tận dụng để làm gác xép, tầng áp mái hoặc hệ thống thông gió giúp không gian bên trong luôn thoáng mát.
(*) Trên đây là thông tin về "Nhà 2 mái là gì?".
Ưu điểm và nhược điểm của nhà 2 mái
(1) Ưu điểm của nhà 2 mái
- Thoát nước tốt: Độ dốc của mái giúp nước mưa chảy xuống nhanh chóng, tránh hiện tượng đọng nước và thấm dột.
- Tính thẩm mỹ cao: Mái đối xứng tạo sự cân bằng, hài hòa, dễ phối hợp với nhiều phong cách kiến trúc.
- Đa dạng vật liệu: Có thể lợp ngói đất nung, ngói màu, tôn lạnh hoặc tôn giả ngói tùy vào ngân sách và sở thích.
- Cách nhiệt, chống nóng tốt: Khoảng trống dưới mái giúp giảm truyền nhiệt vào bên trong nhà.
- Phù hợp nhiều địa hình: Từ vùng đồng bằng đến miền núi, nhà 2 mái đều dễ thích nghi.
(2) Nhược điểm của nhà 2 mái
- Chi phí thi công cao hơn mái bằng: Do cần nhiều vật liệu và nhân công hơn.
- Tiêu tốn chiều cao: Nếu không tận dụng tầng áp mái, khoảng không gian này sẽ bị bỏ phí.
- Dễ bị ảnh hưởng bởi gió bão: Khu vực ven biển hoặc vùng gió mạnh cần gia cố kết cấu mái vững chắc hơn.
Lưu ý khi xây dựng nhà 2 mái
Để xây dựng nhà 2 mái đẹp, bền và tiết kiệm chi phí, cần chú ý các yếu tố sau:
- Độ dốc mái hợp lý: Thông thường, độ dốc từ 30–45 độ sẽ tối ưu cho việc thoát nước và đảm bảo tính thẩm mỹ.
- Lựa chọn vật liệu phù hợp khí hậu: Ở vùng nóng, nên chọn tôn lạnh hoặc ngói cách nhiệt; vùng lạnh hoặc mưa nhiều nên ưu tiên ngói đất nung hoặc ngói xi măng chất lượng cao.
- Tận dụng không gian áp mái: Biến phần này thành kho chứa, phòng ngủ, phòng làm việc hoặc phòng giải trí để không lãng phí diện tích.
- Hệ thống thoát nước mái: Lắp máng xối, ống thoát để đảm bảo nước mưa không tràn xuống tường gây ẩm mốc.
- Hài hòa với kiến trúc tổng thể: Kiểu mái cần đồng bộ với phong cách nhà, từ cổ điển, tân cổ điển đến hiện đại.
Nhà 2 mái là lựa chọn tối ưu cho nhiều gia đình nhờ sự kết hợp hài hòa giữa công năng, thẩm mỹ và độ bền. Khi thiết kế, cần cân nhắc các yếu tố như độ dốc mái, vật liệu, khả năng chống gió bão và tận dụng không gian để có được ngôi nhà đẹp, tiện nghi và bền vững theo thời gian.
Nếu được thiết kế và thi công đúng kỹ thuật, nhà 2 mái không chỉ là nơi ở mà còn là điểm nhấn thẩm mỹ, thể hiện gu thẩm mỹ và phong cách sống của gia chủ.
Nhà 2 mái là gì? Ưu điểm và nhược điểm của nhà 2 mái (Hình từ Internet)
Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng theo quy định hiện nay
Tại Điều 79 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024) có quy định về yêu cầu đối với thiết kế xây dựng như sau:
1. Đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế; phù hợp với nội dung dự án đầu tư xây dựng được duyệt, quy hoạch đô thị và nông thôn, cảnh quan kiến trúc, điều kiện tự nhiên, văn hóa - xã hội tại khu vực xây dựng.
2. Nội dung thiết kế xây dựng công trình phải đáp ứng yêu cầu của từng bước thiết kế.
3. Tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu có); bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác.
4. Có giải pháp thiết kế phù hợp và chi phí xây dựng hợp lý; bảo đảm đồng bộ trong từng công trình và với các công trình liên quan; bảo đảm điều kiện về tiện nghi, vệ sinh, sức khỏe cho người sử dụng; tạo điều kiện cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em sử dụng công trình. Khai thác lợi thế và hạn chế tác động bất lợi của điều kiện tự nhiên; ưu tiên sử dụng vật liệu tại chỗ, vật liệu thân thiện với môi trường.
5. Thiết kế xây dựng phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng 2014.
6. Nhà thầu thiết kế xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công trình và công việc do mình thực hiện.
7. Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được quy định như sau:
- Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ phải đáp ứng yêu cầu thiết kế quy định tại khoản 3 Điều 79 Luật Xây dựng 2014;
- Hộ gia đình được tự thiết kế nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét, phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình xây dựng đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.