Làm sao để biết mình mệnh gì? Hướng dẫn chi tiết cách xem mình mệnh gì?
Nội dung chính
Làm sao để biết mình mệnh gì? Hướng dẫn chi tiết cách xem mình mệnh gì?
Có nhiều phương pháp khác nhau để xác định mệnh, nhưng cách phổ biến và chính xác nhất hiện nay là dựa vào năm sinh âm lịch để xác định Can Chi và từ đó suy ra ngũ hành bản mệnh.
Dưới đây là các bước cụ thể để trả lời làm sao để biết mình mệnh gì? Hướng dẫn chi tiết cách xem mình mệnh gì?
Bước 1: Xác định năm sinh âm lịch của bạn
Ví dụ bạn sinh năm 1990 dương lịch, thì năm sinh âm lịch sẽ là Canh Ngọ. Nếu bạn sinh vào dịp Tết (thường rơi vào cuối tháng 1 đến giữa tháng 2), hãy tra kỹ xem thời điểm đó đã bước sang năm mới âm lịch chưa.
Bước 2: Tra Can Chi tương ứng với năm sinh
Mỗi năm âm lịch là sự kết hợp giữa Thiên Can và Địa Chi, tổng cộng có 60 cặp Can Chi, xoay vòng theo chu kỳ. Bạn có thể tra cứu bảng Can Chi theo năm để biết năm mình sinh ứng với cặp nào.
Ví dụ:
- 1988: Mậu Thìn
- 1990: Canh Ngọ
- 1995: Ất Hợi
- 2000: Canh Thìn
Bước 3: Tra ngũ hành bản mệnh từ Can Chi
Sau khi đã xác định Can Chi, bạn tra bảng ngũ hành để biết bản thân thuộc mệnh gì. Mỗi Can Chi sẽ tương ứng với một mệnh cụ thể. Dưới đây là một số ví dụ phổ biến:
- 1988 (Mậu Thìn): mệnh Mộc
- 1989 (Kỷ Tỵ): mệnh Mộc
- 1990 (Canh Ngọ): mệnh Thổ
- 1991 (Tân Mùi): mệnh Thổ
- 1992 (Nhâm Thân): mệnh Kim
Dưới đây là chi tiết bảng giúp bạn xác định Can Chi và Mệnh ngũ hành cho từng tuổi:
Năm sinh | Can Chi | Mệnh ngũ hành |
1960 | Canh Tý | Thổ |
1961 | Tân Sửu | Thổ |
1962 | Nhâm Dần | Kim |
1963 | Quý Mão | Kim |
1964 | Giáp Thìn | Hỏa |
1965 | Ất Tỵ | Hỏa |
1966 | Bính Ngọ | Thủy |
1967 | Đinh Mùi | Thủy |
1968 | Mậu Thân | Thổ |
1969 | Kỷ Dậu | Thổ |
1970 | Canh Tuất | Kim |
1971 | Tân Hợi | Kim |
1972 | Nhâm Tý | Mộc |
1973 | Quý Sửu | Mộc |
1974 | Giáp Dần | Thủy |
1975 | Ất Mão | Thủy |
1976 | Bính Thìn | Thổ |
1977 | Đinh Tỵ | Thổ |
1978 | Mậu Ngọ | Hỏa |
1979 | Kỷ Mùi | Hỏa |
1980 | Canh Thân | Mộc |
1981 | Tân Dậu | Mộc |
1982 | Nhâm Tuất | Thủy |
1983 | Quý Hợi | Thủy |
1984 | Giáp Tý | Kim |
1985 | Ất Sửu | Kim |
1986 | Bính Dần | Hỏa |
1987 | Đinh Mão | Hỏa |
1988 | Mậu Thìn | Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Thổ |
1991 | Tân Mùi | Thổ |
1992 | Nhâm Thân | Kim |
1993 | Quý Dậu | Kim |
1994 | Giáp Tuất | Hỏa |
1995 | Ất Hợi | Hỏa |
1996 | Bính Tý | Thủy |
1997 | Đinh Sửu | Thủy |
1998 | Mậu Dần | Thổ |
1999 | Kỷ Mão | Thổ |
2000 | Canh Thìn | Kim |
2001 | Tân Tỵ | Kim |
2002 | Nhâm Ngọ | Mộc |
2003 | Quý Mùi | Mộc |
2004 | Giáp Thân | Thủy |
2005 | Ất Dậu | Thủy |
2006 | Bính Tuất | Thổ |
2007 | Đinh Hợi | Thổ |
2008 | Mậu Tý | Hỏa |
2009 | Kỷ Sửu | Hỏa |
2010 | Canh Dần | Mộc |
2011 | Tân Mão | Mộc |
2012 | Nhâm Thìn | Thủy |
2013 | Quý Tỵ | Thủy |
2014 | Giáp Ngọ | Kim |
2015 | Ất Mùi | Kim |
2016 | Bính Thân | Hỏa |
2017 | Đinh Dậu | Hỏa |
2018 | Mậu Tuất | Mộc |
2019 | Kỷ Hợi | Mộc |
2020 | Canh Tý | Thổ |
2021 | Tân Sửu | Thổ |
2022 | Nhâm Dần | Kim |
2023 | Quý Mão | Kim |
2024 | Giáp Thìn | Hỏa |
2025 | Ất Tỵ | Hỏa |
2026 | Bính Ngọ | Thủy |
2027 | Đinh Mùi | Thủy |
2028 | Mậu Thân | Thổ |
2029 | Kỷ Dậu | Thổ |
2030 | Canh Tuất | Kim |
2031 | Tân Hợi | Kim |
2032 | Nhâm Tý | Mộc |
2033 | Quý Sửu | Mộc |
2034 | Giáp Dần | Thủy |
2035 | Ất Mão | Thủy |
2036 | Bính Thìn | Thổ |
2037 | Đinh Tỵ | Thổ |
2038 | Mậu Ngọ | Hỏa |
2039 | Kỷ Mùi | Hỏa |
* Trên đây là thông tin "Làm sao để biết mình mệnh gì? Hướng dẫn chi tiết cách xem mình mệnh gì?". Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo!
Vì sao nên xem mình mệnh gì?
Việc xem mình mệnh gì theo ngũ hành (Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ) không chỉ là yếu tố văn hóa truyền thống mà còn mang nhiều ý nghĩa thực tiễn trong đời sống hiện đại.
Dưới đây là những lý do vì sao bạn nên biết rõ mệnh của mình:
(1) Hiểu rõ bản thân, điều chỉnh hành vi
Mỗi mệnh trong ngũ hành mang những đặc trưng riêng về tính cách, hành động và xu hướng sống.
Ví dụ, người mệnh Hỏa thường nhiệt huyết, sôi nổi, trong khi người mệnh Thổ lại điềm đạm, vững vàng. Biết được mệnh của mình giúp bạn hiểu sâu hơn về bản thân, từ đó điều chỉnh hành vi, phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu.
(2) Ứng dụng trong chọn màu sắc, trang phục, vật phẩm phong thủy
Mỗi mệnh hợp, khắc với những màu sắc và chất liệu khác nhau. Biết được mệnh giúp bạn lựa chọn trang phục, phụ kiện, vật phẩm phong thủy phù hợp để thu hút năng lượng tích cực, tăng may mắn và cân bằng tâm lý.
(3) Lựa chọn hướng nhà, bố trí nội thất hợp phong thủy
Phong thủy nhà ở là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sức khỏe, tài lộc và sự bình an. Mệnh (đặc biệt là mệnh cung phi) giúp xác định hướng nhà, màu sơn, chất liệu nội thất sao cho hài hòa và hỗ trợ gia chủ.
(4) Tăng cường nhân duyên, chọn đối tác phù hợp
Trong hôn nhân và hợp tác làm ăn, sự tương hợp về mệnh có thể giúp đôi bên bổ trợ lẫn nhau, tránh xung đột, tăng cơ hội phát triển bền vững. Người hợp mệnh sẽ dễ dàng đồng hành và tạo dựng mối quan hệ hài hòa hơn.
(5) Hỗ trợ công việc và tài vận
Nhiều người áp dụng ngũ hành trong chọn nghề nghiệp, ngày khởi sự, đầu tư hay thời điểm quyết định những việc lớn. Dù không thay thế hoàn toàn kiến thức chuyên môn, yếu tố mệnh vẫn là một phần bổ trợ giúp tăng sự tự tin và thuận lợi trong hành trình phát triển bản thân.
Làm sao để biết mình mệnh gì? Hướng dẫn chi tiết cách xem mình mệnh gì? (Hình từ Internet)
Lợi dụng mê tín dị đoan để trục lợi cá nhân có bị ở tù không?
Theo Điều 320 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về tội hành nghề mê tín dị đoan như sau:
- Người nào dùng bói toán, đồng bóng hoặc các hình thức mê tín, dị đoan khác đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
- Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:
+ Làm chết người;
+ Thu lợi bất chính 200.000.000 đồng trở lên;
+ Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
- Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
Như vậy, người nào hành nghề mê tín dị đoan mà làm chết người, thu lợi bất chính 200.000.000 đồng trở lên hoặc gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội thì sẽ bị phạt tù cao nhất là 10 năm.