Tôn cách nhiệt là gì? Có những loại tôn cách nhiệt nào?

Trên thị trường hiện nay có những loại tôn cách nhiệt nào? Giá của các loại tôn cách nhiệt dao động tầm bao nhiêu cho ?

Nội dung chính

    Tôn cách nhiệt là gì?

    Tôn‍ cách‍ nhiệt‍ là‍ loại‍ vật‍ liệu‍ xây‍ dựng‍ được‍ thiết‍ kế‍ để‍ giảm‍ truyền‍ nhiệt‍ giữa‍ môi‍ trường‍ bên‍ ngoài‍ và‍ bên‍ trong‍ công‍ trình,‍ giúp‍ giữ‍ mát‍ vào‍ mùa‍ hè‍ và‍ ấm‍ hơn‍ vào‍ mùa‍ đông.‍

    Khác với các loại tôn thông thường chỉ có một lớp kim loại mỏng, tôn cách nhiệt được thiết kế với 2-3 lớp, trong đó có một lớp lõi cách nhiệt làm từ xốp EPS, PU, PIR hoặc bông khoáng Rockwool. Trong đó:

    • Lớp 1: Tôn mạ màu (thép mạ kẽm hoặc mạ nhôm kẽm), chống ăn mòn, chống tia UV.
    • Lớp 2: Lớp lõi cách nhiệt (PU, PIR, EPS hoặc Rockwool) - đây là thành phần quan trọng quyết định khả năng cách nhiệt, cách âm.
    • Lớp 3: Giấy bạc hoặc lớp PVC bảo vệ, tăng khả năng phản xạ nhiệt, chống ẩm và tăng độ bền.

    Cấu trúc này giúp giảm nhiệt từ 5 đến 10 độ C, đồng thời tăng khả năng cách âm và độ bền của mái lợp.

    Có những loại tôn cách nhiệt nào?

    Với khả năng giảm nhiệt hiểu quả, việc sử dụng tôn cách nhiệt có thể giúp hộ gia đình tiết kiếm một khoản chi phí tiền điện trong những mùa năng nóng.

    Bên cạnh đó, tôn cách nhiệt còn có khả năng giảm tiếng ồn từ mưa, xe cộ hay máy móc công nghiệp, phù hợp với khu đô thị, nhà xưởng hoặc các hộ gia đình gần nhà xưởng.

    Tuổi thọ trung bình của tôn cách nhiệt sẽ từ 15-30 năm, giúp hộ gia đình tiết kiệt được chi phí thay mới.

    Sau đây là một số mẫu tôn cách nhiệt có trên thị trường hiện nay:

    (1) Tôn‍ PU‍ (Polyurethane)

    - Tôn PU Có‍ lớp‍ giữa‍ là‍ PU,‍ khả‍ năng‍ cách‍ nhiệt‍ và‍ cách‍ âm‍ tốt,‍ trọng‍ lượng‍ nhẹ,‍ không‍ thấm‍ nước.‍ Loại tôn này sẽ phù‍ hợp‍ cho‍ nhà‍ dân‍ dụng,‍ nhà‍ xưởng,‍ kho‍ lạnh.‍

    - Giá tham khảo: dao‍ động‍ từ‍ 178.000‍ VNĐ/m đến‍ 212.000‍ VNĐ/m²‍.

    Tôn PU

    Tôn cách nhiệt là gì? Có những loại tôn cách nhiệt nào? (Hình từ Internet)

    (2) Tôn‍ EPS‍ (Expanded‍ Polystyrene)

    - Tôn EPS có khả nang cách‍ nhiệt‍ tốt,‍ giá‍ thành‍ lại rẻ‍ hơn‍ so với tôn PU,‍ nhưng‍ khả năng cách‍ âm‍ kém‍ hơn. Loại tôn này thường‍ dùng‍ cho‍ nhà‍ xưởng‍ quy‍ mô‍ lớn‍ cần‍ tiết‍ kiệm‍ chi‍ phí.‍

    - Giá tham khảo: dao‍ động‍ từ‍ 145.000‍ VNĐ/m đến‍ 170.000 VNĐ/m²‍.

    Tôn EPS

    Tôn cách nhiệt là gì? Có những loại tôn cách nhiệt nào? (Hình từ Internet)

    (3) Tôn‍ Rockwool‍ (bông‍ khoáng)

    - Tôn‍ Rockwool có khả năng chống‍ cháy‍ tốt,‍ cách‍ âm‍ vượt‍ trội,‍ thường‍ dùng‍ trong‍ môi‍ trường‍ yêu‍ cầu‍ cao‍ về‍ an‍ toàn‍ cháy‍ nổ.‍ Tuy nhiên, giá‍ thành‍ của Tôn‍ Rockwoo lại cao‍ hơn‍ PU‍ và‍ EPS.‍

    - Giá tham khảo: dao‍ động‍ từ‍ từ‍ 491.400‍ VNĐ/m².

    Tôn‍ RockwooL

    Tôn cách nhiệt là gì? Có những loại tôn cách nhiệt nào? (Hình từ Internet)

    (4) Tôn‍ Glasswool‍ (bông‍ thủy‍ tinh)

    - Tôn‍ Glasswool‍ có khả năng cách‍ âm,‍ cách‍ nhiệt‍ tốt,‍ nhẹ,‍ dễ‍ thi‍ công,‍ có‍ thể‍ chống‍ cháy‍ ở‍ mức‍ độ‍ nhất‍ định.‍ Tuy nhiên, việc thi công với tôn Glasswool‍ cần‍ được xử‍ lý‍ đúng‍ cách‍ để‍ tránh‍ bụi‍ gây‍ kích‍ ứng‍ da.‍

    - Giá tham khảo: dao‍ động‍ từ‍ từ‍ 326.000 VNĐ/m²

    Tôn‍ Glasswool‍

    Tôn cách nhiệt là gì? Có những loại tôn cách nhiệt nào? (Hình từ Internet)

    Nhà nước nghiêm cấm các hành vi nào trong việc sử dụng vật liệu xây dựng?

    Tại Điều 12 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi bởi điểm khoản 64 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) có quy định về các hành vi bị nghiêm cấm như sau:

    Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm
    1. Quyết định đầu tư xây dựng không đúng với quy định của Luật này.
    2. Khởi công xây dựng công trình khi chưa đủ điều kiện khởi công theo quy định của Luật này.
    3. Xây dựng công trình trong khu vực cấm xây dựng; xây dựng công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật; xây dựng công trình ở khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống, trừ công trình xây dựng để khắc phục những hiện tượng này.
    4. Xây dựng công trình không đúng quy hoạch xây dựng, trừ trường hợp có giấy phép xây dựng có thời hạn; vi phạm chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; xây dựng công trình không đúng với giấy phép xây dựng được cấp.
    5. Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán của công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công trái với quy định của Luật này.
    6. Nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng khi không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng.
    7. Chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng.
    8. Xây dựng công trình không tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được lựa chọn áp dụng cho công trình.
    9. Sản xuất, sử dụng vật liệu xây dựng gây nguy hại cho sức khỏe cộng đồng, môi trường.
    10. Vi phạm quy định về an toàn lao động, tài sản, phòng, chống cháy, nổ, an ninh, trật tự và bảo vệ môi trường trong xây dựng.
    11. Sử dụng công trình không đúng với mục đích, công năng sử dụng; xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác và của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung.
    12. Đưa, nhận hối lộ trong hoạt động đầu tư xây dựng; lợi dụng pháp nhân khác để tham gia hoạt động xây dựng; dàn xếp, thông đồng làm sai lệch kết quả lập dự án, khảo sát, thiết kế, giám sát thi công xây dựng công trình.
    13. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm pháp luật về xây dựng; bao che, chậm xử lý hành vi vi phạm pháp luật về xây dựng.
    14. Cản trở hoạt động đầu tư xây dựng đúng pháp luật.

    Như vậy, Nhà nước nghiêm cấm các hành vi sử dụng vật liệu xây dựng gây nguy hại cho sức khỏe cộng đồng, môi trường.

    saved-content
    unsaved-content
    196