Sổ hồng hoàn công là gì? Sổ hồng chưa hoàn công là gì?

Sổ hồng hoàn công là gì? Sổ hồng chưa hoàn công khác sổ hồng hoàn công ở điểm gì?

Nội dung chính

    Sổ hồng hoàn công là gì?

    (1) Sổ hồng

    Quy định pháp luật hiện nay chưa có khái niệm nào quy định về sổ hồng. Tuy nhiên, sổ hồng là thuật ngữ được sử dụng phổ biến để chỉ "Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở" (dựa vào màu sắc bên ngoài của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).

    Thêm vào đó, sổ hồng hay còn gọi là "Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở" được cấp bởi Bộ Xây dựng trước ngày 10/8/2005 được đổi thành “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng” và được cấp từ ngày 10/8/2005 đến trước ngày 10/12/2009.

    (2) Sổ hồng hoàn công

    Hiện nay, pháp luật cũng chưa có giải thích về cụm từ "hoàn công", tuy nhiên có thể hiểu hoàn công là thủ tục nghiệm thu công trình để xác nhận các bên đầu tư, thi công đã hoàn thành công trình xây dựng sau khi được cấp giấy phép xây dựng.

    Căn cứ khoản 1 Điều 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP (sửa đổi bởi điểm a khoản 5 Điều 11 Nghị định 35/2023/NĐ-CP) quy định nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng quy định như sau:

    Trước khi đưa vào sử dụng, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức và trực tiếp tham gia nghiệm thu hoàn thành toàn bộ hạng mục công trình, công trình xây dựng khi đáp ứng các điều kiện sau:

    - Các công việc xây dựng đã được thi công đầy đủ theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt;

    - Công tác nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận, giai đoạn trong quá trình thi công được thực hiện đầy đủ theo quy định tại Điều 21, Điều 22 Nghị định 06/2021/NĐ-CP;

    - Kết quả thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm, chạy thử đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của thiết kế xây dựng;

    - Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình và quy định của pháp luật chuyên ngành khác có liên quan.

    Như vậy, sổ hồng hoàn công là sổ ghi nhận các công trình đã được xây dựng xong và các kết quả nghiệm thu sau xây dựng.

    Sổ hồng hoàn công sẽ thể hiện mặt bằng từng tầng của ngôi nhà đó.

    Sổ hồng hoàn công là gì? Sổ hồng chưa hoàn công là gì?

    Sổ hồng hoàn công là gì? Sổ hồng chưa hoàn công là gì? (Hình từ Internet)

    Sổ hồng chưa hoàn công khác sổ hồng hoàn công ở điểm gì?

    Ngược lại với thuật ngữ "sổ hồng hoàn công" thì "sổ hồng chưa hoàn công là để chỉ những sổ chỉ công nhận quyền sở hữu đất, còn ngôi nhà trên đất đó chưa có giá trị pháp lý.

    Bên cạnh đó, sổ hồng hoàn công sẽ thể hiện mặt bằng từng tầng của ngôi nhà đó còn sổ hồng chưa hoàn công thì chỉ có thông tin về diện tích đất, vị trí thổ cử và ranh giới.

    Hồ sơ hoàn công công trình xây dựng gồm những gì?

    Hồ sơ hoàn công công trình xây dựng là cách gọi phổ biến của hồ sơ hoàn thành công trình.

    Căn cứ khoản 5 Điều 2 Nghị định 06/2021/NĐ-CP thì hồ sơ hoàn thành công trình là tập hợp các hồ sơ, tài liệu có liên quan tới quá trình đầu tư xây dựng công trình cần được lưu lại khi đưa công trình vào sử dụng.

    Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình được quy định tại Phụ lục VIB ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng, bao gồm:

    (1) Hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng và hợp đồng

    - Quyết định chủ trương đầu tư xây dựng và Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có).

    - Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.

    - Nhiệm vụ thiết kế, các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở.

    - Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư (nếu có).

    - Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn cho các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.

    - Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất.

    - Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.

    - Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu.

    - Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định.

    - Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng.

    (2) Hồ sơ khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình

    - Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.

    - Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.

    - Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế xây dựng; quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng công trình kèm theo: hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật.

    - Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình.

    - Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.

    (3) Hồ sơ quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình

    - Danh mục các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền.

    - Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo).

    - Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.

    - Các chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, nhãn mác hàng hóa, tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa; chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành; chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.

    - Các kết quả quan trắc (nếu có), đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công.

    - Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu bộ phận hoặc giai đoạn công trình (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng.

    - Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có).

    - Hồ sơ quản lý chất lượng của thiết bị lắp đặt vào công trình.

    - Quy trình vận hành, khai thác công trình (nếu có); quy trình bảo trì công trình.

    - Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:

    + Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các di tích lịch sử, văn hóa;

    + An toàn phòng cháy, chữa cháy;

    + An toàn môi trường;

    + An toàn lao động, an toàn vận hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;

    + Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);

    + Cho phép đấu nối với công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;

    + Văn bản của cơ quan chuyên môn về xây dựng, quản lý phát triển đô thị về việc hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan của dự án theo kế hoạch xây dựng nêu tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được thẩm định, phê duyệt;

    + Các văn bản khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

    - Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có).

    - Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếu có) sau khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.

    - Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.

    - Văn bản thông báo của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP (nếu có).

    - Các hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP (nếu có).

    - Các hồ sơ/văn bản/tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.

    Ghi chú:

    Khi gửi hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, chủ đầu tư chỉ gửi danh mục liệt kê các tài liệu nêu tại Phụ lục này trừ các hồ sơ tài liệu quy định tại khoản 13, 14, 15 Phụ lục VIB ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP.

    saved-content
    unsaved-content
    214