Kinh nghiệm chọn tôn cách nhiệt chất lượng cho ngôi nhà
Nội dung chính
Kinh nghiệm chọn tôn cách nhiệt chất lượng cho ngôi nhà
Tôn cách nhiệt còn được gọi là tấm lợp cách nhiệt, tôn chống nóng, tôn xốp cách nhiệt, tôn mát, tôn PU, tôn 3 lớp... Đây là loại vật liệu lợp mái được tạo ra từ sự kết hợp của tôn lạnh màu và vật liệu cách nhiệt PU (Polyurethane) cùng một lớp lót bạc tại mặt dưới tấm lợp.
Không chỉ là cách nhiệt, tôn cách nhiệt còn có khả năng cách âm, giảm ồn, chống nóng, không độc hại, tiết kiệm điện năng cho thiết bị điện trong nhà. Một số loại còn có khả năng chống cháy.
(*) Lựa chọn tôn cách nhiệt:
Tôn cách nhiệt là dòng sản phẩm tôn lợp mái có cấu tạo 3 lớp: Lớp tôn ngoài cùng, lớp PU và lớp PVC:
Cấu tạo | Đặc điểm |
---|---|
Lớp tôn ngoài cùng | Được làm từ thép mạ kẽm/hợp kim nhôm kẽm, giúp gia tăng khả năng chống ăn mòn gỉ sét, chống thấm nước vào ngôi nhà. Bảo vệ lớp PU và lớp PP/PVC tránh khỏi các tác động xấu của thời tiết như nắng, mưa, gió bão. |
Lớp PU | Là lớp nằm giữa lớp tôn ngoài cùng và lớp PVC, có tác dụng cách nhiệt, cách âm cho tấm tôn. Có tính đàn hồi cao, khả năng chống oxy hóa tốt, độ bền cao và có khả năng kết dính với các vật liệu khác. |
Lớp PP/PVC | Là lớp Polypropylene/Polyvinylchloride được cán đều lên 2 mặt tôn, có tác dụng chống ẩm, chống dột, chống ồn tốt. Khả năng chịu được nhiệt độ lên đến 100°C. Được ứng dụng trong rất nhiều việc làm nội thất, đóng trần cho ngôi nhà. |
Có 3 loại được sử dụng phổ biến nhất hiện nay là tôn cách nhiệt cán sóng, tôn cách nhiệt giả ngói và tôn xốp chống cháy:
Phân loại | Đặc điểm |
---|---|
Tôn cách nhiệt cán sóng | Đa dạng về mẫu mã, màu sắc, kích thước với rất nhiều loại như 6 sóng, 9 sóng, 11 sóng… Thường được sử dụng để lợp mái cho các công trình nhà xưởng, nhà kho, siêu thị, bệnh viện… những công trình có quy mô lớn, diện tích lợp mái rộng. |
Tôn cách nhiệt giả ngói | Phù hợp với các nhà ở có kiến trúc truyền thống, biệt thự sang trọng, khu du lịch nghỉ dưỡng hay resort cao cấp hoặc các kiến trúc có thiết kế đòi hỏi độ lớn. |
Tôn cách nhiệt chống cháy | Có lớp tôn chống cháy thay cho lớp mạ nhôm ở mặt dưới tấm lợp mái để có thể ngăn ngừa được hỏa hoạn xảy ra. Được ứng dụng cao ở các khu nhà xưởng, khu công nghiệp có nhiều máy móc, vật liệu dễ cháy như nhà xưởng cơ khí, xưởng may… hoặc dùng để làm vách ngăn cách nhiệt, xây dựng kho lạnh. |
Nên chọn mua loại tôn có khả năng chống ăn mòn, gỉ sét lớn;
Nên chọn mua tôn cách nhiệt từ các nhà sản xuất uy tín;
Bằng cảm quan của cá nhân dựa vào chất liệu, màu sắc, độ bóng, tem nhãn hiệu để lựa chọn tôn lạnh cách nhiệt đạt tiêu chuẩn.
Kinh nghiệm chọn tôn cách nhiệt chất lượng cho ngôi nhà (Hình từ Internet)
Ưu nhược điểm tôn cách nhiệt
Để đưa ra quyết định mua tôn cách nhiệt, nên xem xét ưu nhược điểm tôn cách nhiệt, cụ thể như sau:
(1) Ưu điểm tôn cách nhiệt
- Chi phí phù hợp với đại đa số gia đình Việt Nam (từ 124.000 đến 160.000 VNĐ/m, khổ 1,07 m; Giá tham khảo).
- Lắp đặt dễ dàng, chi phí thấp.
- Có khả năng cách âm mái hiệu quả, cách nhiệt tốt.
- Hiệu suất cách nhiệt tốt hơn các loại tôn thông thường.
- Giá trị thẩm mỹ cao và mẫu mã đa dạng.
(2) Nhược điểm tôn cách nhiệt
- Dễ bay, tốc khi có gió xoáy, lốc… nên cần các phương pháp gia cố, đặc biệt tại vùng hay mưa bão.
- Khả năng cách âm hạn chế đối với âm thanh lớn, như tiếng mưa rơi mạnh, tiếng máy móc hoạt động… do lớp PU hoặc vật liệu cách âm không thể triệt tiêu hoàn toàn tiếng ồn.
- Chi phí đầu tư cao hơn so với tôn thường, do cấu tạo nhiều lớp và cần thêm phụ kiện lắp đặt đúng kỹ thuật.
- Yêu cầu thi công đúng kỹ thuật để đảm bảo hiệu quả cách nhiệt và độ bền; nếu lắp đặt sai có thể gây rò rỉ nước, mất tác dụng cách nhiệt, thậm chí ảnh hưởng tuổi thọ công trình.
Quy định thiết lập biện pháp an toàn của sản xuất xốp cách nhiệt PU có trong tôn cách nhiệt như thế nào?
Căn cứ tại tiểu mục 5.1.1 mục 5.1 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13334:2021 quy định về thiết lập biện pháp an toàn của sản xuất xốp cách nhiệt PU có trong tôn cách nhiệt như sau:
(1) Áp dụng các biện pháp đánh giá rủi ro để đảm bảo an toàn trong sản xuất như rà soát và loại trừ các mối nguy hại ngay từ đầu. Thực hiện rà soát quy trình sản xuất, thiết bị, sử dụng hoá chất nhằm loại bỏ hoặc giảm thiểu các rủi ro về mức độ có thể chấp nhận được.
Nếu như các biện pháp trên không khả thi, thực hiện phân lập các hoá chất dễ cháy hoặc quy trình thực hiện, hoặc thực hiện các biện pháp kiểm soát khác. Việc sử dụng các thiết bị bảo vệ cá nhân chỉ nên được xem xét là một biện pháp bổ sung hoặc là biện pháp cuối cùng để giảm thiểu tiếp xúc của người lao động với các mối nguy hại.
(2) Sử dụng các biện pháp kỹ thuật và biện pháp hành chính để đảm bảo an toàn như lắp đặt hệ thống thông gió phù hợp để loại bỏ hoặc giảm nồng độ hơi hóa chất tại nguồn, thực hiện nội quy đảm bảo an toàn trong công việc, sắp xếp lịch nghỉ giải lao hoặc thay ca để hạn chế thời gian người lao động tiếp xúc lâu với các mối nguy hại tiềm tàng.
(3) Ngay tại giai đoạn thiết lập quy trình sản xuất, lắp đặt thiết bị, nhập kho và bảo quản hóa chất, phải xem xét các khía cạnh đảm bảo an toàn và sức khoẻ người lao động.
(4) Phải xây dựng quy tắc đảm bảo an toàn lao động trong quy trình thao tác tiêu chuẩn (SOP - Standard Operation Procedure), và phổ biến cho người lao động nội dung quy tắc. Phải thường xuyên rà soát và giám sát việc thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn đã đề ra. Nếu có bất kỳ sự thay đổi nào khi liên quan đến chất trợ nở dễ cháy, cần thực hiện đánh giá các rủi ro mới và bổ sung các biện pháp bảo vệ an toàn phù hợp trong SOP.