Quyết định 841/QĐ-BXD phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất và vùng nước cảng biển Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Nội dung chính
Quyết định 841/QĐ-BXD phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất và vùng nước cảng biển Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Ngày 17/6/2025, Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định 841/QĐ-BXD về phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Theo Quyết định 841/QĐ-BXD năm 2025 thì cảng biển Ninh Bình gồm các bến cảng hàng hóa tại khu vực Kim Sơn (trong sông Đáy) và bến cảng hành khách tại khu vực Cồn Nổi (tiềm năng); các bến phao, khu chuyển tải và các khu neo chờ, tránh, trú bão.
(1) Mục tiêu đến năm 2030
- Về hàng hóa thông qua: từ 0,25 triệu tấn đến 0,5 triệu tấn.
- Về kết cấu hạ tầng: có tổng số từ 01 đến 02 cầu cảng với tổng chiều dài từ 150 m đến 250 m.
- Xác định phạm vi vùng đất, vùng nước phù hợp với quy mô bến cảng và đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.
(2) Tầm nhìn đến năm 2050
- Về hàng hóa thông qua: với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 5,0%/năm đến 5,3%/năm.
- Về kết cấu hạ tầng: phát triển hệ thống cảng biển phục vụ trực tiếp vùng kinh tế ven biển Kim Sơn.
Quyết định 841/QĐ-BXD phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất và vùng nước cảng biển Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Hình từ Internet)
Nội dung quy hoạch cảng biển Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Quyết định 841/QĐ-BXD
Theo khoản 2 Mục I Điều 1 Quyết định 841/QĐ-BXD năm 2025 thì nội dung quy hoạch cảng biển Ninh Bình như sau:
(1) Phạm vi, chức năng, cỡ tàu
Phạm vi, chức năng, cỡ tàu tại các khu bến tuân thủ theo Quyết định 1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 và Quyết định 442/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ.
(2) Quy hoạch các khu bến cảng
* Quy hoạch đến năm 2030
- Về hàng hóa thông qua: từ 0,25 triệu tấn đến 0,5 triệu tấn;
- Quy mô các bến cảng cụ thể như sau:
+ Bến cảng Kim Sơn: có 01 bến cảng gồm từ 01 cầu cảng đến 02 cầu cảng tổng hợp, hàng rời với chiều dài từ 150 m đến 250 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 3.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,25 triệu tấn đến 0,5 triệu tấn, đồng thời phục vụ neo chờ, tránh, trú bão. Nghiên cứu hình thành bến phao, khu chuyển tải kết hợp neo chờ, tránh, trú bão tại khu vực ngoài cửa Đáy khi có điều kiện nhằm hỗ trợ các bến cảng phía trong sông Đáy.
+ Bến cảng hành khách tại Cồn Nổi (tiềm năng): hình thành phù hợp với nhu cầu, tiến trình phát triển du lịch tại khu đô thị Cồn Nổi.
* Tầm nhìn đến năm 2050
Tiếp tục phát triển các bến cảng mới đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 5,0%/năm đến 5,3%/năm.
(3) Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng hàng hải
Nâng cấp tuyến luồng đường thủy nội địa Cửa Đáy hiện hữu đoạn từ phao “0” đến Bến cảng Kim Sơn thành luồng hàng hải cho tàu trọng tải đến 3.000 tấn hàng hải, nghiên cứu mở rộng thành luồng hai chiều khi đủ điều kiện.
Trường hợp huy động nguồn xã hội hóa, cho phép đầu tư luồng hàng hải phù hợp với quy mô quy hoạch bến cảng.
Quy hoạch kết cấu hạ tầng phục vụ công tác bảo đảm an toàn hàng hải và quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải tại khu vực cảng biển (khu neo chờ, tránh, trú bão).
(4) Định hướng hạ tầng giao thông kết nối
Triển khai kết nối đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và ven biển theo quy hoạch được duyệt.
(5) Các bến cảng khác
Bến cảng khác gồm: bến du thuyền phục vụ du lịch; bến cảng phục vụ các cơ quan quản lý nhà nước, nghiên cứu, huấn luyện, đào tạo, cung cấp dịch vụ hàng hải; các bến cảng, cầu cảng gắn liền với các khu bến chính đảm nhận vai trò hỗ trợ thu gom và giải tỏa hàng hóa bằng đường thủy.
(6) Định hướng quy hoạch các khu chức năng khác
- Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải: theo lộ trình đầu tư phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn các giai đoạn.
- Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch: tại các khu vực Cửa Đáy; Lạch Sung (cảng biển Thanh Hóa).
- Các khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét: theo quy hoạch tỉnh Ninh Bình, các quy hoạch có liên quan và các khu vực, địa điểm được Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình chấp thuận, công bố.
>> Xem chi tiết tại: Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 841/QĐ-BXD năm 2025