Chi phí quản lý vận hành trường hợp mua dự án nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ bao gồm gì?
Nội dung chính
Chi phí quản lý vận hành trường hợp mua dự án nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ bao gồm gì?
Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 31 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 31. Phương pháp xác định giá thuê nhà ở công vụ
1. Giá thuê nhà ở công vụ bao gồm chi phí quản lý vận hành, chi phí bảo trì, chi phí quản lý cho thuê nhà ở công vụ.
2. Đối với trường hợp đầu tư xây dựng dự án nhà ở công vụ hoặc mua toàn bộ dự án nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ thì giá thuê nhà ở công vụ được xác định như sau:
a) Chi phí quản lý vận hành bao gồm: chi phí tiền lương và các khoản chi phí khác của đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ; chi phí cho các dịch vụ trong khu nhà ở công vụ theo quy định; chi phí điện, nước sinh hoạt cho bộ máy văn phòng làm việc của đơn vị quản lý vận hành; chi phí điện chiếu sáng công cộng, các phụ tải tiêu thụ điện khác trong khu nhà ở và các chi phí khác theo quy định; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà ở công vụ được thực hiện theo khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành áp dụng trên địa bàn nơi có nhà ở công vụ;
[...]
Như vậy, trường hợp mua toàn bộ dự án nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ, thì chi phí quản lý vận hành cũng được xác định tương tự như khi đầu tư xây dựng, bao gồm:
- Chi phí tiền lương và các khoản chi khác của đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ;
- Chi phí cho các dịch vụ trong khu nhà ở công vụ theo quy định;
- Chi phí điện, nước sinh hoạt cho bộ máy văn phòng làm việc của đơn vị quản lý vận hành;
- Chi phí điện chiếu sáng công cộng và các phụ tải tiêu thụ điện khác trong khu nhà ở;
- Các chi phí khác theo quy định.
Chi phí quản lý vận hành trường hợp mua dự án nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ bao gồm gì? (Hình từ Internet)
Quyết định đầu tư dự án mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ bao gồm những nội dung gì?
Căn cứ khoản 3 Điều 29 Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 29. Hồ sơ, trình tự thủ tục quyết định đầu tư dự án mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ
[...]
3. Nội dung quyết định đầu tư dự án mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ bao gồm:
a) Chủ đầu tư dự án mua nhà ở thương mại;
b) Địa điểm mua nhà ở; số lượng nhà ở, loại nhà ở, diện tích đối với từng loại nhà ở mua;
c) Tổng mức kinh phí mua nhà ở, bao gồm cả kinh phí bảo trì;
d) Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện dự án;
đ) Các giải pháp để triển khai thực hiện dự án.
[...]
Theo đó, nội dung quyết định đầu tư dự án mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ bao gồm:
- Chủ đầu tư dự án mua nhà ở thương mại;
- Địa điểm mua nhà ở; số lượng nhà ở, loại nhà ở, diện tích đối với từng loại nhà ở mua;
- Tổng mức kinh phí mua nhà ở, bao gồm cả kinh phí bảo trì;
- Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện dự án;
- Các giải pháp để triển khai thực hiện dự án.
Ký kết hợp đồng mua bán nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ được quy định như thế nào?
Căn cứ khoản 4 Điều 29 Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 29. Hồ sơ, trình tự thủ tục quyết định đầu tư dự án mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ
[...]
4. Sau khi có quyết định đầu tư dự án, cơ quan được giao mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ có trách nhiệm thực hiện dự án mua nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về đầu tư công và pháp luật có liên quan. Việc ký kết hợp đồng mua bán nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ được quy định như sau:
a) Trường hợp sử dụng nhà ở để bố trí cho các đối tượng của các cơ quan trung ương thuê thì Bộ Xây dựng trực tiếp ký hợp đồng mua bán với chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại;
b) Trường hợp sử dụng nhà ở để cho các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang nhân dân thuê thì Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trực tiếp ký hợp đồng mua bán với chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại;
c) Trường hợp sử dụng nhà ở cho các đối tượng của các cơ quan ở địa phương thuê thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh trực tiếp ký hợp đồng mua bán với chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại;
d) Việc ký kết hợp đồng mua bán nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
5. Sau khi ký kết hợp đồng mua bán nhà ở quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều này, Bộ Xây dựng hoặc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng xem xét, ban hành quyết định cho thuê nhà công vụ theo quy định tại Điều 15 của Luật Nhà ở. Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 4 Điều này thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành quyết định cho thuê nhà công vụ.
Sau khi có quyết định cho thuê nhà công vụ quy định tại khoản này, cơ quan, đơn vị được đại diện chủ sở hữu giao thực hiện ký kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ với đối tượng được thuê theo Mẫu số 02 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
[...]
Như vậy, việc ký kết hợp đồng mua bán nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ được quy định như trên.