Nhà 2 mái trước sau là gì? Những lưu ý khi xây dựng nhà 2 mái trước sau
Nội dung chính
Nhà 2 mái trước sau là gì?
Nhà 2 mái trước sau là kiểu kiến trúc nhà ở có phần mái dốc chia thành hai hướng đối lập, một mái hướng về phía trước và một mái hướng về phía sau. Kiểu nhà này thường được thiết kế với hình dáng giống chữ “A” khi nhìn ngang, tạo ra sự cân đối và hài hòa trong tổng thể công trình.
Về cấu tạo, nhà 2 mái trước sau có thể được làm từ nhiều chất liệu khác nhau, phổ biến nhất là mái ngói, mái tôn hoặc các vật liệu lợp hiện đại như ngói bitum, ngói composite. Mái dốc thường có độ nghiêng từ 30–45 độ, giúp thoát nước mưa nhanh và giảm tình trạng ẩm mốc, thấm dột.
Đặc điểm dễ nhận biết của nhà 2 mái trước sau:
- Thiết kế đối xứng: Hai mái có độ dài, độ dốc và hình dáng tương đồng.
- Thoát nước tốt: Phù hợp với khí hậu nhiệt đới mưa nhiều như ở Việt Nam.
- Kiểu dáng đa dạng: Có thể kết hợp phong cách cổ điển, tân cổ điển hoặc hiện đại.
Kiểu nhà này không chỉ phổ biến ở khu vực nông thôn mà còn được áp dụng ở các đô thị trong các thiết kế nhà phố, biệt thự hoặc nhà cấp 4 cải tiến.
Ưu điểm của nhà 2 mái trước sau trong thiết kế kiến trúc
Nhà 2 mái trước sau được ưa chuộng bởi nhiều ưu điểm về công năng, thẩm mỹ và độ bền.
(1) Tăng tính thẩm mỹ
Thiết kế 2 mái trước sau tạo nên sự cân đối và hài hòa cho công trình. Khi kết hợp với các chi tiết trang trí như gờ, phào chỉ hoặc lam gỗ, kiểu mái này giúp ngôi nhà trở nên nổi bật và sang trọng hơn.
(2) Phù hợp với khí hậu Việt Nam
Nhờ độ dốc hợp lý, mái giúp thoát nước mưa nhanh, tránh tình trạng đọng nước gây thấm dột. Đồng thời, mái dốc cũng giảm bức xạ nhiệt vào mùa hè, giúp không gian bên trong mát mẻ hơn.
(3) Dễ dàng cải tạo và nâng cấp
So với mái bằng, mái 2 trước sau dễ thi công, sửa chữa và thay thế vật liệu. Gia chủ có thể nâng cấp thêm phần mái hiên, gác lửng hoặc lợp lại mái mà không ảnh hưởng nhiều đến kết cấu chính.
(4) Tối ưu công năng sử dụng
Nhà 2 mái trước sau có thể kết hợp với trần cao, tạo sự thoáng đãng và có thể tận dụng khoảng không phía trên làm kho chứa hoặc gác xép.
Nhà 2 mái trước sau là gì? Những lưu ý khi xây dựng nhà 2 mái trước sau (Hình từ Internet)
Những lưu ý khi xây dựng nhà 2 mái trước sau
Để thiết kế và xây dựng nhà 2 mái trước sau vừa đẹp vừa bền, cần chú ý một số yếu tố sau:
- Lựa chọn vật liệu mái chất lượng: Ngói đất nung, ngói tráng men hoặc tôn lạnh chống nóng là các lựa chọn phổ biến, vừa bền vừa đảm bảo thẩm mỹ.
- Tính toán độ dốc hợp lý: Độ dốc mái nên từ 30–45 độ để đảm bảo thoát nước nhanh mà vẫn giữ được vẻ đẹp kiến trúc.
- Chống thấm và cách nhiệt tốt: Nên sử dụng lớp lót chống thấm, tấm cách nhiệt hoặc sơn phản quang để tăng tuổi thọ mái.
- Đảm bảo hệ thống thoát nước: Máng xối và ống thoát nước mưa cần được bố trí khoa học để tránh ứ đọng.
- Phong thủy mái nhà: Trong phong thủy, mái dốc hai bên tượng trưng cho sự che chở, bảo vệ gia chủ, giúp thu hút vượng khí và tài lộc.
Ngoài ra, gia chủ nên làm việc với kiến trúc sư hoặc đơn vị thi công uy tín để đảm bảo thiết kế phù hợp với diện tích đất, nhu cầu sử dụng và ngân sách.
Nhà 2 mái trước sau là kiểu kiến trúc vừa đẹp, vừa bền. Nếu được thiết kế và thi công hợp lý, kiểu nhà này không chỉ đáp ứng công năng mà còn nâng cao giá trị thẩm mỹ và phong thủy cho ngôi nhà. Đây là lựa chọn đáng cân nhắc cho những ai muốn sở hữu một không gian sống tiện nghi, thoáng mát và lâu bền.
Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng theo quy định hiện nay
Tại Điều 79 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024) có quy định về yêu cầu đối với thiết kế xây dựng như sau:
1. Đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế; phù hợp với nội dung dự án đầu tư xây dựng được duyệt, quy hoạch đô thị và nông thôn, cảnh quan kiến trúc, điều kiện tự nhiên, văn hóa - xã hội tại khu vực xây dựng.
2. Nội dung thiết kế xây dựng công trình phải đáp ứng yêu cầu của từng bước thiết kế.
3. Tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu có); bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác.
4. Có giải pháp thiết kế phù hợp và chi phí xây dựng hợp lý; bảo đảm đồng bộ trong từng công trình và với các công trình liên quan; bảo đảm điều kiện về tiện nghi, vệ sinh, sức khỏe cho người sử dụng; tạo điều kiện cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em sử dụng công trình. Khai thác lợi thế và hạn chế tác động bất lợi của điều kiện tự nhiên; ưu tiên sử dụng vật liệu tại chỗ, vật liệu thân thiện với môi trường.
5. Thiết kế xây dựng phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng 2014.
6. Nhà thầu thiết kế xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công trình và công việc do mình thực hiện.
7. Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được quy định như sau:
- Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ phải đáp ứng yêu cầu thiết kế quy định tại khoản 3 Điều 79 Luật Xây dựng 2014;
- Hộ gia đình được tự thiết kế nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét, phù hợp với quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình xây dựng đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.