Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm A trong thời gian bao lâu?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm A trong thời gian bao lâu?

Nội dung chính

    Tiêu chí phân loại dự án nhóm A như thế nào?

    Căn cứ Điều 9 Luật Đầu tư công 2024 quy định như sau:

    Điều 9. Tiêu chí phân loại dự án nhóm A
    Trừ dự án quan trọng quốc gia quy định tại Điều 8 của Luật này, dự án thuộc một trong các tiêu chí sau đây là dự án nhóm A:
    1. Dự án không phân biệt tổng mức đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau đây:
    a) Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ, trừ dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh;
    b) Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
    2. Dự án có tổng mức đầu tư từ 4.600 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
    a) Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;
    b) Công nghiệp điện;
    c) Khai thác dầu khí;
    d) Hóa chất, phân bón, xi măng;
    đ) Chế tạo máy, luyện kim;
    e) Khai thác, chế biến khoáng sản;
    g) Xây dựng khu nhà ở;
    3. Dự án có tổng mức đầu tư từ 3.000 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
    a) Giao thông, trừ dự án quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
    b) Thủy lợi, phòng chống thiên tai;
    c) Cấp thoát nước, xử lý rác thải và công trình hạ tầng kỹ thuật khác;
    d) Kỹ thuật điện;
    đ) Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử;
    e) Hóa dược;
    g) Sản xuất vật liệu, trừ dự án quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;
    h) Công trình cơ khí, trừ dự án quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;
    i) Bưu chính, viễn thông;
    4. Dự án có tổng mức đầu tư từ 2.000 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
    a) Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;
    b) Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;
    c) Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;
    d) Công nghiệp, trừ dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này;
    5. Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.600 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
    a) Y tế, văn hóa, xã hội, thông tin, giáo dục;
    b) Nghiên cứu khoa học, môi trường, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình, tài chính, ngân hàng;
    c) Kho tàng;
    d) Du lịch, thể dục, thể thao;
    đ) Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại điểm g khoản 2 Điều này;
    e) Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trừ dự án quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.

    Như vậy, nội dung về tiêu chí phân loại dự án nhóm A được quy định như trên.

    Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm A trong thời gian bao lâu?

    Căn cứ khoản 3 Điều 14 Nghị định 85/2025/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 14. Hồ sơ, trình tự, thủ tục và nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C
    [...]
    3. Thời gian quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
    a) Chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 10 ngày làm việc;
    b) Dự án nhóm A: Không quá 07 ngày làm việc;
    c) Dự án nhóm B, C: Không quá 05 ngày làm việc.
    4. Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan, đơn vị chủ trì thẩm định việc điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án chịu trách nhiệm thẩm định các nội dung đề nghị điều chỉnh đề cập trong báo cáo nghiên cứu tiền khả thi điều chỉnh hoặc báo cáo đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư, không chịu trách nhiệm về các nội dung đã được thẩm định, quyết định trước đó.

    Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì thời gian quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm A là không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm A trong thời gian bao lâu?

    Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm A trong thời gian bao lâu? (Hình từ Internet)

    Thời gian thẩm định dự án xây dựng có vốn đầu tư công được quy định như thế nào?

    Căn cứ Điều 59 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định như sau:

    Điều 59. Thời gian thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
    1. Thời gian thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, được tính từ ngày cơ quan, tổ chức thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
    2. Thời gian thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án sử dụng vốn đầu tư công được quy định như sau:
    a) Đối với dự án quan trọng quốc gia, thời gian thẩm định được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công;
    b) Đối với dự án nhóm A, thời gian thẩm định không quá 40 ngày, trong đó thời gian thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng không quá 35 ngày;
    c) Đối với dự án nhóm B, thời gian thẩm định không quá 30 ngày, trong đó thời gian thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng không quá 25 ngày;
    d) Đối với dự án nhóm C, thời gian thẩm định không quá 20 ngày, trong đó thời gian thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng không quá 15 ngày.
    3. Đối với dự án đầu tư xây dựng không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này, thời gian thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng do người quyết định đầu tư xem xét, quyết định. Trường hợp dự án phải thực hiện thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng thì thời gian thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này; riêng dự án quan trọng quốc gia không sử dụng vốn đầu tư công, thời gian thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng không quá 80 ngày.

    Theo đó, thời gian thẩm định dự án đầu tư xây dựng có nguồn vốn đầu tư công như quy định trên.

    saved-content
    unsaved-content
    1