Đơn giản hoá 21 thủ tục hành chính lĩnh vực tài chính tại Nghệ An năm 2025 (Quyết định 2632/QĐ-UBND)
Mua bán Căn hộ chung cư tại Nghệ An
Nội dung chính
Đơn giản hoá 21 thủ tục hành chính lĩnh vực tài chính tại Nghệ An năm 2025 (Quyết định 2632/QĐ-UBND)
Tại Mục I Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 2632/QĐ-UBND có nêu về phương án đơn giản hoá 21 thủ tục hành chính lĩnh vực tài chính tại Nghệ An năm 2025 như sau:
1. Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc.
1.2. Lợi ích của đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 2.259.005.430 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.825.195.590 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 433.809.840 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19%.
2. Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc.
2.2. Lợi ích của đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.889.143.080 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.526.360.040 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 362.783.040 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19%.
3. Đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
3.1. Nội dung đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc.
3.2. Lợi ích của đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 642.991.470 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 519.514.110 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 123.477.360 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chỉ phí: 19%.
4. Đăng ký thành lập công ty cổ phần
4.1. Nội dung đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc.
4.2. Lợi ích của đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 512.117.100 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 413.772.300 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 98.344.800 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19%.
5. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cố phần
5.1. Nội dung đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc.
5.2. Lợi ích của đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.763.958.900 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.425.215.700 đồng/năm.
- Chỉ phí tiết kiệm: 338.743.200 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chỉ phí: 19%.
6. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
6.1. Nội dung đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc.
6.2. Lợi ích của đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 561.432.080 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 453.617.040 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 107.815.040 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19%.
7. Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
7.1. Nội dung đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc.
7.2. Lợi ích của đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 441.938.090 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 357.070.170 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 84.867.920 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chỉ phí: 19%.
8. Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết
8.1. Nội dung đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc.
8.2. Lợi ích của đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 89.146.310 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 72.027.030 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 17.119.280 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19%.
9. Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cố phần, công ty hợp danh)
9.1. Nội dung đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc.
9.2. Lợi ích của đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 694.203.180 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 560.891.340 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 133.311.840 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chỉ phí: 19%.
10. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế (trừ thay đổi phương pháp tính thuế)
10.1. Nội dung đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc.
10.2. Lợi ích của đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 523.497.480 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 422.967.240 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 100.530.240 đồng/năm.
- Tý lệ cắt giảm chỉ phí: 19%.
11. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
11.1. Nội dung đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc.
11.2. Lợi ích của đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 419.177.330 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 338.680.290 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 80.497.040 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chỉ phí: 19%.
12. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
12.1. Nội dung đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc.
12.2. Lợi ích của đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.183.559.520 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 956.273.760 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 227.285.760 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chỉ phí: 19%.
13. Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và ngược lại
13.1. Nội dung đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc.
13.2. Lợi ích của đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 83.456.120 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 67.429.560 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 16.026.560 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19%.
14. Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
14.1. Nội dung đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc.
14.2. Lợi ích của đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 153.635.130 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 124.131.690 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 29.503.440 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19%.
Đơn giản hoá 21 thủ tục hành chính lĩnh vực tài chính tại Nghệ An năm 2025 (Quyết định 2632/QĐ-UBND) (Hình từ Internet)
15. Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
15.1. Nội dung đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc.
15.2. Lợi ích của đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 92.939.770 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 75.092.010 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 17.847.760 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19%.
16. Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhưng không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế doanh
16.1. Nội dung đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc.
16.2. Lợi ích của đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 140.358.020 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 113.404.260 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 26.953.760 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19%.
17. Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
17.1. Nội dung đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết từ 05 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc.
17.2. Lợi ích của đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 636.752.850 đồng/năm.
- Chỉ phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 404.003.490 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 232.749.360 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 37%.
18. Hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp
18.1. Nội dung đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc.
18.2. Lợi ích của đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 43.624.790 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 35.247.270 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 8.377.520 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chỉ phí: 19%.
19. Đăng ký thành lập hộ kinh doanh
19.1. Nội dung đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc.
19.2. Lợi ích của đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 80.282.466.080 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 68.893.409.760 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 11.389.056.320 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chỉ phí: 14%.
20. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
20.1. Nội dung đơn giản hóa Giảm thời gian g iải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc.
20.2. Lợi ích của đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 12.673.476.160 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 10.875.587.520 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.797.888.640 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14%.
21. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (chỉ áp dụng cắt giảm đối với trường hợp cấp đổi)
- 21.1. Nội dung đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc.
21.2. Lợi ích của đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.206.753.200 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.035.560.400 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 171.192.800 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14%.
Quy định về đơn giản hoá 21 thủ tục hành chính lĩnh vực tài chính tại Nghệ An năm 2025 khi nào có hiệu lực?
Tại Điều 2 Quyết định 2632/QĐ-UBND năm 2025 của UBND tỉnh Nghệ An có quy định như sau:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các Sở, ban, ngành tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố lại thời gian giải quyết; phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính được đơn giản hoá.
Theo đó, quy định về đơn giản hoá 21 thủ tục hành chính lĩnh vực tài chính tại Nghệ An năm 2025 sẽ có hiệu lực kể từ ngày 18/8/2025.