Đối tượng được thuê nhà ở xã hội Hà Nội không cần điều kiện về nhà ở và thu nhập năm 2025
Cho thuê Căn hộ chung cư tại Hà Nội
Nội dung chính
Đối tượng được thuê nhà ở xã hội Hà Nội không cần điều kiện về nhà ở và thu nhập
Căn cứ khoản 2 Điều 78 Luật Nhà ở 2023 quy định điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:
Điều 78. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Điều kiện về nhà ở: đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó, chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu; trường hợp thuộc đối tượng quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 45 của Luật này thì phải không đang ở nhà ở công vụ. Chính phủ quy định chi tiết điểm này.
b) Điều kiện về thu nhập: đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 7 và 8 Điều 76 của Luật này để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định của Chính phủ; đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 76 của Luật này thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định của Chính phủ.
2. Đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11 Điều 76 của Luật này nếu thuê nhà ở xã hội thì không phải đáp ứng điều kiện về nhà ở và thu nhập quy định tại khoản 1 Điều này.
Dẫn chiếu đến quy định tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì những đối tượng được thuê nhà ở xã hội Hà Nội không cần điều kiện về thu nhập và nhà ở tại hoản 1 Điều 78 Luật Nhà ở 2023 bao gồm:
- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023.
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
- Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
Đối tượng được thuê nhà ở xã hội Hà Nội không cần điều kiện về nhà ở và thu nhập năm 2025 (Hình từ Internet)
Khung giá thuê nhà ở xã hội tại Hà Nội cập nhật 2025
UBND Hà Nội ban hành Quyết định 27/2025/QĐ-UBND năm 2025 về việc ban hành khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Cụ thể, khung giá cho thuê nhà ở xã hội tại Hà Nội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn được quy đỉnh như sau:
Nhà có số tầng | Mức giá tối thiếu | Mức giá tối đa | Đơn vị tính |
Số tầng <= 10 | 48.000 | 96.000 | đồng/m² sàn sử dụng/tháng |
10< số tầng <=20 | 55.000 | 110.000 | đồng/m² sàn sử dụng/tháng |
20< số tầng <=30 | 75.000 | 150.000 | đồng/m² sàn sử dụng/tháng |
Số tầng > 30 | 99.000 | 198.000 | đồng/m² sàn sử dụng/tháng |
Lưu ý: Mức giá trong khung giá chưa bao gồm:
- Thuế giá trị gia tăng;
- Chi phí bảo trì công trình;
- Giá dịch vụ quản lý vận hành;
- Chi phí mua sắm trang thiết bị nội thất, đồ dùng sinh hoạt trong nhà ở xã hội cho thuê.
- Kinh phí mua bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyển hình, thông tin liên lạc, thù lao cho Ban quản trị nhà ở xã hội và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà ở xã hội.
- Khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn thành phố Hà Nội không áp dụng đổi với các trường hợp
+ Nhà ở xã hội sử dụng làm nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
+ Nhà ở xã hội được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước cho lực lượng vũ trang nhân dân (nếu có).
+ Giữa các bên cho thuê và thuê nhà ở xã hội đã thống nhất về giá thuê.
Như vậy, giá thuê nhà ở xã hội tại Hà Nội đã được quy định rõ ràng theo số tầng của các công trình. Mức giá cho thuê dao động từ 48.000 đồng/m² sàn sử dụng/tháng đến 198.000 đồng/m² sàn sử dụng/tháng, tùy thuộc vào số tầng của nhà ở.
Các nhà có số tầng ít hơn (dưới 10 tầng) sẽ có mức giá thấp hơn, trong khi các công trình cao tầng (trên 30 tầng) sẽ có mức giá cho thuê cao hơn.
Cụ thể, nhà từ 10 đến 20 tầng có mức giá tối thiểu 55.000 đồng/m² và tối đa 110.000 đồng/m², còn các công trình từ 20 đến 30 tầng có mức giá từ 75.000 đồng/m² đến 150.000 đồng/m².
Hợp đồng cho thuê nhà ở xã hội Hà Nội gồm những nội dung gì?
Theo điểm b khoản 3 Điều 89 Luật Nhà ở 2023 quy định:
Điều 89. Bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội
[...]
3. Việc cho thuê nhà ở xã hội được thực hiện theo quy định sau đây:
b) Việc cho thuê nhà ở xã hội phải được lập thành hợp đồng có các nội dung quy định tại Điều 163 của Luật này
Như vậy, hợp đồng cho thuê nhà ở xã hội Hà Nội gồm những nội dung sau:
(1) Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
(2) Mô tả đặc điểm của nhà ở xã hội.
Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trong trường hợp chưa tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu; trách nhiệm đóng, mức đóng kinh phí bảo trì và thông tin tài khoản nộp kinh phí bảo trì.
(3) Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định.
(4) Thời hạn và phương thức thanh toán tiền
(5) Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê mua, cho thuê, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn; thời hạn sở hữu đối với trường hợp mua bán nhà ở có thời hạn;
(6) Quyền và nghĩa vụ của các bên.
(7) Cam kết của các bên;
(8) Thỏa thuận khác;
(9) Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
(10) Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng
(11) Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.