Quy mô nhà ở xã hội tại phường Thạch Trung tỉnh Hà Tĩnh

UBND tỉnh Hà Tĩnh đã ban hành Quyết định 2420/QĐ-UBND ngày 26/9/2025, trong đó có nêu quy mô nhà ở xã hội tại phường Thạch Trung tỉnh Hà Tĩnh.

Mua bán nhà đất tại Hà Tĩnh

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Hà Tĩnh

Nội dung chính

    Quy mô nhà ở xã hội tại phường Thạch Trung tỉnh Hà Tĩnh

    Ngày 26/9/2025, UBND tỉnh Hà Tĩnh đã ban hành Quyết định 2420/QĐ-UBND về việc giao chủ đầu tư dự án Xây dựng nhà ở xã hội tại phường Thạch Trung, thành phố Hà Tĩnh (nay là phường Trần Phú, tỉnh Hà Tĩnh).

    Cụ thể, tại khoản 5 Điều 1 Quyết định 2420/QĐ-UBND 2025 có nêu quy mô nhà ở xã hội tại phường Thạch Trung tỉnh Hà Tĩnh như sau:

    - Sản phẩm dự kiến của dự án: Gồm 05 tòa chung cư nhà ở xã hội, chiều cao 15 tầng với khoảng 1.520 căn hộ và 01 tòa chung cư nhà ở thương mại, chiều cao 15 tầng với khoảng 273 căn hộ trên tổng diện tích đất khoảng 1,64ha.

    - Hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội: Chủ đầu tư có trách nhiệm xây dựng, hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo đúng quy hoạch; thực hiện bàn giao các hạng mục thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cho cơ quan, tổ chức có liên quan để quản lý, vận hành theo đúng quy định Luật Nhà ở 2023 và pháp luật có liên quan.

    - Quy mô dân số dự kiến: 7.172 người.

    Lưu ý: Quy mô dự án cụ thể sẽ được xác định trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết, lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế dự án; tỷ lệ đất xây dựng công trình kinh doanh dịch vụ, thương mại, nhà ở thương mại trong phạm vi dự án đảm bảo tuân thủ theo quy định Luật Nhà ở 2023.

    Quy mô nhà ở xã hội tại phường Thạch Trung tỉnh Hà Tĩnh

    Quy mô nhà ở xã hội tại phường Thạch Trung tỉnh Hà Tĩnh (Hình từ Internet)

    Tổng vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội tại phường Thạch Trung tỉnh Hà Tĩnh

    Căn cứ tại khoản 7 Điều 1 Quyết định 2420/QĐ-UBND 2025 nêu rõ tổng vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội tại phường Thạch Trung tỉnh Hà Tĩnh dự kiến là 2.381.237.000.000 đồng. Trong đó, nguồn vốn đầu tư như sau:

    - Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư: 476.247.400.000 đồng.

    - Vốn huy động hợp pháp khác: 1.904.989.600.000 tỷ đồng.

    Điều kiện về thu nhập khi mua nhà ở xã hội được quy định như thế nào?

    Theo Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định điều kiện về thu nhập khi mua nhà ở xã hội sẽ được áp dụng cho từng nhóm đối tượng mua khác nhau, cụ thể:

    (1) Đối với các đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 gồm: 

    - Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    - Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    - Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    Các đối tượng này cần phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như sau:

    + Trường hợp người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

    + Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

    + Thời gian xác định điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm đối tượng quy định tại (1) nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

    (2) Đối với người có thu nhập thấp tại khu đô thị không có Hợp đồng lao động, nếu là người độc thân thì thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng, nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng.

    Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề tính từ thời điểm đối tượng quy định tại (2) nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

    (3) Đối với đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 gồm:

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    Thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.

    (4) Đối với đối tượng là Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác thì áp dụng điều kiện thu nhập theo quy định tại Điều 67 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

    saved-content
    unsaved-content
    1