Việc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thực hiện trên cơ sở các tiêu chí nào?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Việc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thực hiện trên cơ sở các tiêu chí nào theo Thông tư 24/2025/TT-BTC?

Nội dung chính

    Việc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thực hiện trên cơ sở các tiêu chí nào?

    Căn cứ tại điểm a khoản 4 Điều 7 Thông tư 24/2025/TT-BTC quy định về nguyên tắc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi như sau:

    Điều 7. Nguyên tắc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
    [...]
    4. Việc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
    a) Thực hiện trên cơ sở các tiêu chí sau:
    a1) Loại tài sản (Hệ thống kết cấu hạ tầng thủy lợi hoàn chỉnh/từng tài sản độc lập);
    a2) Thời gian tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
    a3) Tỷ lệ hao mòn, khấu hao;
    a4) Kỳ kế toán theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.
    [...]

    Như vậy, việc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thực hiện trên cơ sở các tiêu chí sau:

    - Loại tài sản (Hệ thống kết cấu hạ tầng thủy lợi hoàn chỉnh/từng tài sản độc lập);

    - Thời gian tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;

    - Tỷ lệ hao mòn, khấu hao;

    - Kỳ kế toán theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.

    Việc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thực hiện trên cơ sở các tiêu chí nào?

     Việc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thực hiện trên cơ sở các tiêu chí nào? (Hình từ Intertnet)

    Hình thức tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được xác định như nào?

    Căn cứ tại điểm b khoản 4 Điều 7 Thông tư 24/2025/TT-BTC quy định về nguyên tắc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi như sau:

    Điều 7. Nguyên tắc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
    [...]
    4. Việc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
    [...]
    b) Căn cứ tình hình kết cấu chi phí khấu hao tài sản vào giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi thì cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp xác định hình thức tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi như sau:
    b1) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không được tính (kết cấu) chi phí khấu hao tài sản vào giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi thì cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thực hiện tính hao mòn toàn bộ;
    b2) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được tính (kết cấu) toàn bộ chi phí khấu hao tài sản vào giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi thì cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thực hiện trích khấu hao toàn bộ;
    b3) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được tính (kết cấu) một phần chi phí khấu hao tài sản vào giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi thì cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi vừa thực hiện tính hao mòn, vừa thực hiện trích khấu hao.
    [...]

    Như vậy, căn cứ tình hình kết cấu chi phí khấu hao tài sản vào giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi thì cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp xác định hình thức tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi như sau:

    - Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không được tính (kết cấu) chi phí khấu hao tài sản vào giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi thì cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thực hiện tính hao mòn toàn bộ;

    - Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được tính (kết cấu) toàn bộ chi phí khấu hao tài sản vào giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi thì cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thực hiện trích khấu hao toàn bộ;

    - Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được tính (kết cấu) một phần chi phí khấu hao tài sản vào giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi thì cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi vừa thực hiện tính hao mòn, vừa thực hiện trích khấu hao.

    Quy định về danh mục tài sản, khung thời gian tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi?

    Căn cứ tại Điều 8 Thông tư 24/2025/TT-BTC quy định danh mục tài sản, khung thời gian tính hao mòn, trích khấu hao và tỷ lệ tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi như sau:

    (1) Trường hợp đối tượng ghi sổ kế toán là hệ thống

    STT

    Loại tài sản

    Thời gian tính hao mòn/ trích khấu hao (năm)

    Tỷ lệ hao mòn/khấu hao (%/năm)

     

    Hệ thống kết cấu hạ tầng thủy lợi hoàn chỉnh

    20 - 80

    5 – 1,25

    (2) Trường hợp đối tượng ghi sổ kế toán là từng tài sản độc lập

    STT

    Loại tài sản

    Thời gian tính hao mòn/ trích khấu hao (năm)

    Tỷ lệ hao mòn/khấu hao (%/năm)

    1

    Trụ sở làm việc, nhà quản lý, trạm quản lý (không bao gồm trụ sở làm việc, văn phòng làm việc của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi nằm ngoài phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi)[1].

     

     

     

    - Cấp I

    50

    2

     

    - Cấp II

    25

    4

     

    - Cấp III

    20

    5

     

    - Cấp IV

    15

    6,67

    2

    Đập, hồ chứa nước[2]

     

     

     

    - Đặc biệt

    60

    1,67

     

    - Cấp I

    50

    2

     

    - Cấp II

    40

    2,5

     

    - Cấp III

    25

    4

     

    - Cấp IV

    20

    5

    3

    Cống

    5 - 25

    20 - 4

    4

    Trạm bơm

    15 - 50

    6,67 - 2

    5

    Hệ thống dẫn, chuyển nước

    15 - 20

    6,67 - 5

    6

    10 - 30

    10 - 3,33

    7

    Bờ bao thủy lợi

    15 - 30

    6,67 - 3,33

    8

    Thiết bị quan trắc

    5 - 10

    20 - 10

    9

    Kho, bãi vật tư, vật liệu

    8 - 20

    12,5 - 5

    10

    Cột mốc chỉ giới, biển báo

    8 - 10

    12,5 - 10

    11

    Công trình, vật kiến trúc còn lại phục vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi.

    8 - 10

    12,5 - 10

    (3) Căn cứ vào quy mô, cấp, hạng công trình, đặc điểm kinh tế, xã hội của từng địa phương; căn cứ vào thời gian tính hao mòn/trích khấu hao, tỷ lệ hao mòn/khấu hao quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 Thông tư 24/2025/TT-BTC;

    Căn cứ đề nghị của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, cơ quan chuyên môn về thủy lợi thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường báo cáo Bộ Nông nghiệp và Môi trường, cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp quyết định thời gian tính hao mòn/trích khấu hao và tỷ lệ hao mòn/khấu hao cụ thể đối với từng hệ thống, từng tài sản độc lập (từng đối tượng ghi sổ kế toán) đối với hệ thống và các tài sản độc lập có thời gian tính hao mòn/trích khấu hao và tỷ lệ hao mòn/ khấu hao theo khung quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 Thông tư 24/2025/TT-BTC, đảm bảo phù hợp.

    saved-content
    unsaved-content
    1