Cơ cấu sử dụng đất dự án Khu đô thị và nhà ở xã hội tại xã Hưng Hòa, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Mua bán Nhà riêng tại Thành phố Vinh
Nội dung chính
Cơ cấu sử dụng đất dự án Khu đô thị và nhà ở xã hội tại xã Hưng Hòa, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Tháng 9 năm 2025, Công ty Cổ phần Tổng công ty hợp tác kinh tế Việt Lào đã có Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường giai đoạn 2 của cơ sở: “Khu đô thị và nhà ở xã hội tại xã Hưng Hòa, thành phố Vinh”.
Căn cứ theo Bảng 1.1 tiểu mục 3.1 Mục 3 Chương 1 (trang 3) Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường giai đoạn 2 của cơ sở: “Khu đô thị và nhà ở xã hội tại xã Hưng Hòa, thành phố Vinh” nêu cụ thể cơ cấu sử dụng đất dự án như sau:
TT | Hạng mục | Ký hiệu | Diện tích (m2) |
1 | Đất công trình hạ tầng xã hội | CC | 31.586,5 |
2 | Đất giáo dục | GD | 40.685,4 |
2.1 | Đất trường liên cấp | GD | 27.727,8 |
2.2 | Đất trường mầm non | GD | 12.957,6 |
3 | Đất cây xanh - mặt nước | CXCV; CX; MN | 434.432,7 |
3.1 | Đất cây xanh công viên | CXCV | 52.245,5 |
3.2 | Mặt nước | MN | 212.191,0 |
3.3 | Đất cây xanh đơn vị ở | CX | 156.808,0 |
3.4 | Đất cây xanh chống cháy lan |
| 13.188,2 |
4 | Đất nhà ở mới |
| 594.078,1 |
4.1 | Đất nhà ở chung cư hỗn hợp (thương mại - dịch vụ, chung cư...) | HH | 17.377,4 |
4.2 | Đất nhà ở liền kề | LK | 172.877,6 |
4.3 | Đất nhà ở biệt thự | BT | 284.878,5 |
4.4 | Đất nhà ở xã hội | OXH | 118.944,6 |
5 | Đất hạ tầng kỹ thuật | HTKT | 17.447,0 |
5.1 | Đất hạ tầng kỹ thuật tập trung |
| 7.825,(*) |
5.2 | Đất hạ tầng kỹ thuật sau nhà |
| 9.622,0 |
6 | Đất giao thông |
| 440.809,8 |
6.1 | Đất bãi đỗ xe | P | 12.242,0 |
6.2 | Đường giao thông |
| 428.566,9 |
| Tổng |
| 1.559.038,6 |
Cơ cấu sử dụng đất dự án Khu đô thị và nhà ở xã hội tại xã Hưng Hòa, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An (Hình từ Internet)
Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án Khu đô thị và nhà ở xã hội tại xã Hưng Hòa, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Căn cứ theo tiểu mục 6.1 Mục 6 Chương 1 (trang 22) Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường giai đoạn 2 của cơ sở: “Khu đô thị và nhà ở xã hội tại xã Hưng Hòa thành phố Vinh” nêu cụ thể về vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án như sau:
- Khu đô thị và nhà ở xã hội tại xã Hưng Hòa, thành phố Vinh có diện tích 1.559.038,6 m² (khoảng 155,9 ha) được UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 tại Quyết định 1631/QĐ-UBND ngày 19/5/2023.
- Ranh giới và phạm vi thực hiện Dự án thuộc địa phận xã Hưng Hòa, thành phố Vinh (nay là Phường Trường Vinh, tỉnh Nghệ An), được giới hạn bởi các điểm M1, M2, M3...M32, M1. Cụ thể:
+ Phía Bắc giáp: Đường Nguyễn Sỹ Sách kéo dài, QH rộng 70 m;
+ Phía Nam giáp: Khu dân cư và đường QH rộng 35 m;
+ Phía Đông giáp: Đường ven sông Lam;
+ Phía Tây giáp: Dự án mở rộng khu đô thị.
Tọa độ vị trí giới hạn khu vực cơ sở cụ thể như sau:
Tọa độ vị trí giới hạn khu vực dự án
Ghi chú: Hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 104°30', múi chiếu 3º
Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung dự án Khu đô thị và nhà ở xã hội tại xã Hưng Hòa, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Căn cứ theo Mục 5 Chương 3 (trang 83) Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường giai đoạn 2 của cơ sở: “Khu đô thị và nhà ở xã hội tại xã Hưng Hòa thành phố Vinh” nêu cụ thể về biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung của dự án như sau:
- Để giảm thiểu tác động từ tiếng ồn, độ rung, chủ cơ sở đã áp dụng các biện pháp sau:
+ Quy định tốc độ giới hạn các loại xe được lưu thông trên các tuyến đường nội bộ của dự án; các thiết bị, máy móc được bảo trì, bảo dưỡng theo định kỳ
+ Đảm bảo diện tích cây xanh toàn dự án theo đúng quy hoạch phê duyệt.
+ Máy phát điện dự phòng được bố trí ở khu vực riêng biệt. Lắp đặt lớp đệm cao su chống rung (cao su đặc) tại chân đế của máy.
- Đối với tiếng ồn, độ rung phát sinh trong khu vực đặt hệ thống xử lý như bơm, máy thổi khí, chủ dự án đã áp dụng biện pháp giảm thiểu sau:
+ Đặt thiết bị chống ồn, giảm rung tại các máy bơm, máy nén khí.
+ Bố trí các thiết bị phát sinh tiếng ồn, độ rung ở khu vực riêng.
+ Trồng cây xanh xung quanh khu vực dự án góp phần giảm thiểu tiếng ồn phát tán ra khu vực xung quanh.
+ Thường xuyên theo dõi, bảo trì (kiểm tra độ mòn chi tiết, thường xuyên tra dầu bôi trơn, thay các chi tiết hư hỏng của máy bơm).