Dự án Vinhomes Đan Phượng có gì khác biệt so với các dự án khác ở phía Tây Hà Nội?

So với các dự án khác trong cùng khu vực ở phía Tây Hà Nội thì dự án Vinhomes Đan Phượng có gì khác biệt?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Huyện Đan Phượng

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Huyện Đan Phượng

Nội dung chính

    Dự án Vinhomes Đan Phượng có gì khác biệt so với các dự án khác ở phía Tây Hà Nội?

    Khu vực phía Tây Hà Nội đang trở thành tâm điểm thu hút đầu tư nhờ vào sự phát triển mạnh mẽ của hạ tầng giao thông, các khu đô thị quy mô lớn và tiềm năng tăng giá bền vững. Trong số đó, Vinhomes Đan Phượng, Vinhomes Global Gate và Vinhomes Smart City là những dự án nổi bật, góp phần định hình lại bộ mặt đô thị phía Tây.

    Mỗi dự án đều có những lợi thế riêng, từ vị trí, quy mô, tiện ích cho đến giá bán và tiềm năng đầu tư. Vậy Vinhomes Đan Phượng có gì khác biệt so với hai dự án còn lại?

    Dự án Vinhomes Đan Phượng có gì khác biệt so với các dự án khác ở phía Tây Hà Nội?

    Dự án Vinhomes Đan Phượng có gì khác biệt so với các dự án khác ở phía Tây Hà Nội? (Hình từ Internet)

    (1) Vị trí chiến lược và khả năng kết nối giao thông

    Vinhomes Đan Phượng tọa lạc tại xã Tân Hội và Liên Trung, huyện Đan Phượng, Hà Nội, ngay quốc lộ 32 – tuyến đường huyết mạch kết nối khu vực Tây Bắc với trung tâm thành phố. Vị trí này mang lại nhiều lợi thế:

    - 10 phút đến Hồ Tây và khu Ngoại giao đoàn – trung tâm hành chính, văn hóa quan trọng.

    - 15 phút đến Mỹ Đình, nơi tập trung nhiều cơ quan hành chính, văn phòng và khu đô thị hiện đại.

    - 20 phút đến Hồ Hoàn Kiếm, Phố Cổ, khu vực trung tâm sầm uất nhất Hà Nội.

    - Gần Khu công nghệ cao Hòa Lạc và Khu liên hợp thể thao Quốc gia Mỹ Đình.

    Trong khi đó, Vinhomes Global Gate nằm tại huyện Đông Anh, chỉ cách sân bay Nội Bài 20 phút, phù hợp với khách hàng thường xuyên di chuyển quốc tế. Vinhomes Smart City lại có lợi thế gần Đại lộ Thăng Long, thuận tiện cho việc di chuyển vào khu vực trung tâm Mỹ Đình.

    Nhìn chung, Vinhomes Đan Phượng có vị trí tối ưu cho cư dân làm việc trong nội thành mà vẫn muốn tận hưởng không gian sống xanh, yên bình.

    (2) Quy mô và hệ thống tiện ích, không gian sống đẳng cấp

    Dù có quy mô 133ha - nhỏ hơn so với Vinhomes Global Gate (385ha) và Vinhomes Smart City (280ha) - nhưng Vinhomes Đan Phượng được quy hoạch bài bản với mật độ xây dựng thấp, tạo ra không gian sống rộng rãi, xanh mát.

    Dự án cung cấp đầy đủ các tiện ích nội khu cao cấp như:

    - Trường học liên cấp Vinschool, bệnh viện Vinmec, trung tâm thương mại Vincom.

    - Quảng trường sân khấu, công viên thể thao, công viên BBQ, bể bơi Olympic chuẩn quốc tế.

    Trong khi đó, Vinhomes Global Gate có lợi thế về hệ thống tiện ích quy mô lớn, nổi bật với Trung tâm triển lãm quốc gia (90ha), Millennium Park (5,6ha) và khách sạn Vinpearl City 56 tầng. Vinhomes Smart City lại ghi điểm với công nghệ vận hành đô thị thông minh 4.0, công viên liên hoàn 16,3ha và hệ thống an ninh tối tân.

    Nếu khách hàng tìm kiếm một không gian sống yên bình, thoáng đãng nhưng vẫn đầy đủ tiện nghi, Vinhomes Đan Phượng là lựa chọn lý tưởng.

    (3) Giá bán và tiềm năng đầu tư

    Mức giá của ba dự án có sự chênh lệch đáng kể:

    - Vinhomes Đan Phượng: Căn hộ đang cập nhật, biệt thự thấp tầng từ 18 tỷ đồng.

    - Vinhomes Global Gate: Căn hộ từ 3,1 tỷ đồng, biệt thự từ 18 tỷ - 135 tỷ đồng.

    - Vinhomes Smart City: Căn hộ từ 1,4 tỷ đồng, biệt thự từ 18 tỷ - 35 tỷ đồng.

    Xét về giá trị đầu tư, Vinhomes Đan Phượng có tiềm năng tăng giá mạnh mẽ nhờ việc Đan Phượng dự kiến lên quận vào năm 2025. Việc nâng cấp hạ tầng và phát triển đô thị sẽ giúp bất động sản khu vực này gia tăng giá trị đáng kể.

    Bên cạnh đó, sự khan hiếm quỹ đất tại Hà Nội cũng thúc đẩy xu hướng đầu tư sang các khu vực vùng ven, trong đó Đan Phượng đang là điểm đến hấp dẫn. Các chuyên gia dự đoán giá trị bất động sản tại đây có thể tăng từ 10% - 30% mỗi năm, tương tự như sự phát triển của Ocean Park hay Smart City trước đây.

    Dự án bất động sản được hiểu như thế nào theo quy định pháp luật?

    Căn cứ theo Khoản 3 Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 thì dự án bất động sản là dự án đầu tư xây dựng công trình để kinh doanh nhà ở, công trình xây dựng, quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận theo quy định của pháp luật, bao gồm:

    - Dự án đầu tư xây dựng nhà ở;

    - Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị;

    - Dự án đầu tư xây dựng khu dân cư nông thôn;

    - Dự án đầu tư xây dựng công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, du lịch, lưu trú, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp;

    - Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật;

    - Dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao.

    Thông tin nào về dự án bất động sản phải được công khai?

    Theo Điều 6 Luật Kinh doanh bất động sản 2023, trước khi đưa bất động sản, dự án bất động sản vào kinh doanh, doanh nghiệp kinh doanh bất động sản phải công khai đầy đủ, trung thực và chính xác thông tin sau trên hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định của Luật này và trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản:

    (1) Thông tin về dự án bất động sản bao gồm:

    - Quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư dự án bất động sản;

    - Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

    - Thông tin về quy hoạch chi tiết được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

    - Hợp đồng mẫu được sử dụng để ký kết trong giao dịch kinh doanh bất động sản theo quy định của Luật này.

    (2) Thông tin về nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai bao gồm:

    - Loại bất động sản; vị trí, quy mô, tiến độ xây dựng, công năng sử dụng của bất động sản; thông tin về phần diện tích sử dụng chung đối với bất động sản là nhà chung cư, công trình xây dựng, tòa nhà hỗn hợp nhiều mục đích sử dụng;

    - Thiết kế cơ sở trong báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đã được thẩm định theo quy định của pháp luật về xây dựng; giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng; thông báo khởi công xây dựng công trình; giấy tờ về nghiệm thu việc đã hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng theo tiến độ dự án; giấy tờ chứng minh đã được nghiệm thu hoàn thành xây dựng phần móng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp là nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có nhà ở;

    - Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Kinh doanh bất động sản 2023;

    - Thỏa thuận cấp bảo lãnh trong bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai;

    - Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua;

    - Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản (nếu có); việc thế chấp nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng, quyền sử dụng đất, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh.

    (3) Thông tin về nhà ở, công trình xây dựng có sẵn bao gồm:

    - Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy chứng nhận khác về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai trong đó có ghi nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 6 Luật Kinh doanh bất động sản 2023;

    - Trường hợp nhà ở, công trình xây dựng trong dự án bất động sản của chủ đầu tư thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với diện tích đất xây dựng gắn với nhà ở, công trình xây dựng đó;

    - Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản (nếu có); việc thế chấp nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng, quyền sử dụng đất, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh.

    (4) Thông tin về quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản bao gồm:

    - Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với phần diện tích đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản;

    - Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản đủ điều kiện được chuyển nhượng cho cá nhân tự xây dựng nhà ở;

    - Giấy tờ về việc hoàn thành đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết, theo tiến độ dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

    - Giấy tờ về việc chủ đầu tư dự án đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có) đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản đưa vào kinh doanh;

    - Các hạn chế về quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản (nếu có); việc thế chấp quyền sử dụng đất, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh.

    saved-content
    unsaved-content
    486