Quảng Ninh phê duyệt quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Đông Triều 2 (tỷ lệ 1/2000)

Trưởng Ban Quản lý khu kinh tế Quảng Ninh đã có Quyết định 283/QĐ-BQLKKT năm 2025 phê duyệt quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Đông Triều 2 (tỷ lệ 1/2000).

Mua bán Căn hộ chung cư tại Quảng Ninh

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Quảng Ninh

Nội dung chính

    Quảng Ninh phê duyệt quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Đông Triều 2 (tỷ lệ 1/2000)

    Trưởng Ban Quản lý khu kinh tế Quảng Ninh đã có Quyết định 283/QĐ-BQLKKT năm 2025 về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Đông Triều 2, tỉnh Quảng Ninh với một số nội dung như sau:

    (1) Phạm vi, ranh giới, quy mô lập quy hoạch:

    (i) Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch: Khu vực lập quy hoạch thuộc địa giới hành chính phường Hoàng Quế, tỉnh Quảng Ninh; ranh giới tiếp giáp cụ thể như sau:

    - Phía Bắc giáp khu dân cư hiện trạng và đất nông nghiệp hiện trạng phường Hoàng Quế;

    - Phía Nam giáp khu vực khai thác khoáng sản và đất nông nghiệp hiện trạng phường Hoàng Quế;

    - Phía Đông giáp Trại giam Quảng Ninh, khu dân cư hiện trạng và đất nông nghiệp hiện trạng phường Hoàng Quế;

    - Phía Tây giáp sông Cầu Vàng và đất sản xuất nông nghiệp phường Hoàng Quế.

    (ii) Quy mô diện tích: 590 ha.

    (2) Tính chất và chức năng: Là KCN tập trung, tổng hợp đa ngành được đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hiện đại, có hệ thống công trình dịch vụ, tiện ích công cộng phục vụ cho công nhân và người lao động trong KCN, ưu tiên phát triển theo loại hình khu công nghiệp sinh thái (tính chất, danh mục ngành nghề thu hút sẽ được cụ thể hóa tại bước chủ trương đầu tư, báo cáo đánh giá tác động môi trường và giấy phép môi trường).

    (3) Mục tiêu quy hoạch:

    - Cụ thể hóa định hướng Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 80/QĐ-TTg năm 2023); định hướng điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã Đông Triều đến năm 2040 (đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2023).

    - Xây dựng không gian quy hoạch trên cơ sở tổ chức, khai thác hài hòa giữa các khu chức năng sản xuất công nghiệp, kho bãi và cảnh quan sinh thái tự nhiên tại khu vực, sử dụng hiệu quả tài nguyên đất đai, bảo vệ và phát huy được các cảnh quan sinh thái tự nhiên tại khu vực.

    - Hình thành hệ thống công trình công cộng, dịch vụ tiện ích phục vụ cho công nhân, người lao động làm việc trong KCN.

    - Làm cơ sở pháp lý cho việc lập dự án đầu tư xây dựng, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và quản lý xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.

    (4) Quy mô, các chỉ tiêu chính:

    Quy mô lao động của khu vực lập quy hoạch: Khoảng 30.000 đến 38.000 người. Trong đó:

    + Lao động trong KCN khoảng 26.500 đến 33.500 người;

    + Lao động ngoài KCN khoảng 3.500 - 4.500 người.

    Các chỉ tiêu chính: Đất xây dựng KCN 425 ha, gồm: đất phát triển sản xuất công nghiệp, kho tàng 289,62 ha; đất hành chính, dịch vụ, công cộng KCN 11,86 ha; đất hạ tầng kỹ thuật khác 10,00 ha; đất cây xanh sử dụng hạn chế 49,21 ha.

    Các chỉ tiêu cơ bản về công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật tuân thủ Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành và phù hợp với đặc thù KCN nằm trong đô thị.

    (5) Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan:

    (i) Khung tổ chức không gian:

    - Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan toàn khu được tổ chức thành 02 không gian chính:

    + Không gian phát triển công nghiệp;

    + Không gian kết nối hạ tầng (bao gồm: trục giao thông đối ngoại, không gian cây xanh, mặt nước,...).

    - Đối với KCN, hình ảnh chủ đạo là các công trình kiến trúc thấp tầng, quy mô lớn (nhà máy, kho tàng). Các khu vực sản xuất công nghiệp được tổ chức theo các tiểu khu và nhóm ngành nghề đặc trưng, nhằm tạo sự liên kết, hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, đảm bảo đồng bộ về không gian xây dựng và thuận lợi trong việc phát triển, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

    - Đối với không gian công trình công cộng, tiện ích dịch vụ, bố trí các chức năng như nhà quản lý điều hành, khu dịch vụ lưu trú, nhà ăn, cơ sở y tế... với kiến trúc hiện đại, thông thoáng, tận dụng tối đa ánh sáng và thông gió tự nhiên. Tổ chức các không gian mở và quảng trường phía trước công trình, kết hợp đường dạo có cây bóng mát; các nhóm công trình chức năng được ngăn cách mềm bằng cây xanh, tiểu cảnh, vườn hoa và mặt nước, tạo cảnh quan hài hòa và thân thiện.

    (ii) Phân khu chức năng:

    - Phân chia KCN Đông Triều 2 thành 02 vùng chức năng chính:

    + Khu công nghiệp với tổng diện tích 425 ha, gồm 04 khu vực thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng KCN và thu hút các nhà đầu tư thứ cấp;

    + Khu vực khớp nối hạ tầng kỹ thuật và đất sản xuất công nghiệp, kho bãi ngoài KCN.

    - Cụ thể, phân chia thành các khu vực để kiểm soát chức năng và tổ chức kiến trúc cảnh quan như sau:

    + Khu 1 - Khu vực sản xuất công nghiệp phía Bắc (khu vực phát triển KCN):

    ++ Vị trí, ranh giới: Nằm tại phía Bắc khu vực nghiên cứu, phía Bắc Đường tỉnh 328 (Đường ven sông).

    ++ Quy mô: Diện tích 165,21 ha;

    ++ Các chỉ tiêu sử dụng đất chính: Tầng cao tối đa 9 tầng; mật độ xây dựng tối đa 70%; hệ số sử dụng đất tối đa 5,4 lần.

    ++ Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

    + Khu vực sản xuất công nghiệp, kho bãi được bố trí theo các trục giao thông chính hướng Bắc - Nam, kết hợp với các tuyến đường ngang kết nối vuông góc. Tại nút giao giữa trục chính Bắc - Nam và Đường tỉnh 328, bố trí khu dịch vụ trung tâm với các chức năng công cộng và dịch vụ như: nhà quản lý điều hành, khu dịch vụ lưu trú, nhà ăn, cơ sở y tế... phục vụ công tác quản lý, vận hành KCN và nhu cầu của người lao động.

    Các công trình hạ tầng kỹ thuật như trạm biến áp 110 kV bố trí tại phía Bắc trục chính; nhà máy nước sạch và trạm xử lý nước thải bố trí tại phía Tây, giáp hành lang nông nghiệp, đồng thời bố trí dải cây xanh cách ly đảm bảo tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và yêu cầu bảo vệ môi trường.

    Bố trí 01 bãi đỗ xe tập trung trên trục đường chính Khu 1, thuận tiện cho tiếp cận và phân luồng phương tiện, bảo đảm tách biệt rõ ràng giữa xe tải, xe container và xe con. Đối với các khu sản xuất tiếp giáp khu dân cư hiện hữu, bố trí dải cây xanh cách ly kết hợp tường rào để giảm thiểu bụi, tiếng ồn và tác động đến khu vực xung quanh.

    + Dọc tuyến băng tải than, bố trí dải cây xanh cách ly nhằm tách biệt không  gian hoạt động, tránh chồng chéo và hạn chế ảnh hưởng lẫn nhau giữa các khu vực chức năng.

    + Hoàn trả và bổ sung hệ thống kênh, mương thoát nước, kết hợp bố trímương hở tại các dải cây xanh để tăng cường hiệu quả tiêu thoát nước mưa cho toàn KCN và khu vực phía Bắc KCN.

    + Khu 2 - Khu vực sản xuất công nghiệp phía Nam (khu vực phát triển KCN):

    ++ Vị trí, ranh giới: Nằm tại phía Nam Đường tỉnh 328.

    ++ Quy mô: Diện tích 116,84 ha;

    ++ Các chỉ tiêu sử dụng đất chính: Tầng cao tối đa 9 tầng; mật độ xây dựng tối đa 70%; hệ số sử dụng đất tối đa 5,4 lần.

    ++ Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

    Khu vực sản xuất công nghiệp, kho bãi được bố trí theo các trục giao thông chính hướng Bắc - Nam, kết hợp các tuyến đường ngang kết nối vuông góc. Tại nút giao giữa trục chính Bắc - Nam và Đường tỉnh 328, bố trí khu dịch vụ trung tâm với các chức năng như: nhà quản lý điều hành, khu dịch vụ lưu trú, nhà ăn, cơ sở y tế,... nhằm phục vụ công tác quản lý, vận hành KCN và đáp ứng nhu cầu sử dụng của người lao động.

    Các công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: trạm xử lý nước thải bố trí tại phía Nam của Khu 2; công trình hạ tầng phòng cháy, chữa cháy bố trí tại phía Bắc của Khu 2, đảm bảo bán kính phục vụ và yêu cầu an toàn theo quy định.

    Dọc tuyến băng tải than, bố trí dải cây xanh cách ly nhằm tách biệt không gian hoạt động giữa các khu chức năng, tránh chồng chéo và giảm thiểu ảnh hưởng qua lại.

    Hoàn trả và bổ sung hệ thống kênh, mương thoát nước, kết hợp bố trí mương hở tại các dải cây xanh để nâng cao hiệu quả tiêu thoát nước mưa cho toàn khu vực KCN.

    (...)

    >> Xem thêm thông tin về "Quảng Ninh phê duyệt quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Đông Triều 2 (tỷ lệ 1/2000)"

    Quảng Ninh phê duyệt quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Đông Triều 2 (tỷ lệ 1/2000) (Hình từ Internet)

    Các giải pháp bảo vệ môi trường được đề xuất tại quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Đông Triều 2 (tỷ lệ 1/2000) 

    Tại khoản 9 Điều 1 Quyết định 283/QĐ-BQLKKT năm 2025, các giải pháp bảo vệ môi trường được đề xuất tại quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Đông Triều 2 (tỷ lệ 1/2000) như sau:

    - Xây dựng đồng bộ hệ thống thu gom, xử lý nước thải và chất thải rắn; duy trì và phát triển hệ thống cây xanh cảnh quan, bảo vệ sông, hồ.

    - Nâng cao nhận thức và năng lực của cộng đồng, thích ứng với biến đổi khí hậu; lồng ghép vấn đề thích ứng biến đổi khí hậu vào quy hoạch. Hỗ trợ phát triển sinh kế bền vững cho cộng đồng dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu; kiên cố hóa nhà ở, công trình chịu gió bão, ngập lụt.

    Nguyên tắc trong hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn hiện nay như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 7 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định về nguyên tắc trong hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn như sau:

    (1) Các quy hoạch đô thị và nông thôn phải được lập, thẩm định, phê duyệt bảo đảm tính đồng bộ, phù hợp giữa các loại và cấp độ quy hoạch theo các nguyên tắc sau đây:

    - Các quy hoạch chung có thể được lập đồng thời với nhau; trường hợp quy hoạch chung khác cấp thẩm quyền phê duyệt thì quy hoạch chung có cấp thẩm quyền phê duyệt cao hơn phải được phê duyệt trước; trường hợp quy hoạch chung có cùng cấp thẩm quyền phê duyệt thì quy hoạch chung được lập, thẩm định xong trước được phê duyệt trước;

    - Quy hoạch phân khu cụ thể hóa quy hoạch chung về: mục tiêu phát triển; chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật; định hướng phát triển, tổ chức không gian và phân khu chức năng; định hướng phát triển hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và không gian ngầm (nếu có). Nội dung, yêu cầu và nguyên tắc bảo đảm cụ thể hóa phải được xác định, quy định rõ trong quy hoạch;

    - Quy hoạch chi tiết cụ thể hóa quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đối với trường hợp không quy định lập quy hoạch phân khu về: mục tiêu, yêu cầu đầu tư phát triển; phương án và yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan; chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật; chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch; giải pháp quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội. Nội dung, yêu cầu và nguyên tắc bảo đảm cụ thể hóa phải được xác định, quy định rõ trong quy hoạch;

    - Quy hoạch không gian ngầm và quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đối với một thành phố trực thuộc trung ương phải đồng bộ với nhau; cụ thể hóa mục tiêu phát triển, định hướng quy hoạch không gian ngầm và hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật khung; thống nhất và đồng bộ với định hướng phát triển không gian, kiến trúc cảnh quan tại quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương. Nội dung, yêu cầu và nguyên tắc bảo đảm cụ thể hóa phải được xác định, quy định rõ trong quy hoạch.

    (2) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi thực hiện các chương trình, kế hoạch đầu tư xây dựng, quản lý thực hiện các dự án đầu tư xây dựng tại đô thị, nông thôn, thực hiện quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan hoặc thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến quy hoạch đô thị và nông thôn phải tuân thủ quy hoạch đô thị và nông thôn, thiết kế đô thị riêng đã được phê duyệt; tuân thủ quy định quản lý theo quy hoạch đã được ban hành.

    saved-content
    unsaved-content
    1