Quyết định 2346: Chính thức sáp nhập Cao đẳng Y tế Huế vào Đại học Y Dược - Huế
Mua bán Căn hộ chung cư tại Thừa Thiên Huế
Nội dung chính
Quyết định 2346: Chính thức sáp nhập Cao đẳng Y tế Huế vào Đại học Y - Dược Huế
Ngày 22/11/2025, Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế tổ chức lễ công bố quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc sáp nhập Cao đẳng Y tế Huế vào Trường Đại học Y - Dược theo Quyết định 2346/QĐ-TTg năm 2025 ngày 23/10/2025.
Theo Quyết định 2346/QĐ-TTg năm 2025 quy định về việc sáp nhập Cao đẳng Y tế Huế trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Huế vào Trường Đại học Y - Dược Huế cụ thể như sau:
(1) Sáp nhập Trường Cao đẳng Y tế Huế trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Huế vào Trường Đại học Y Dược - Huế.
(2) Giao Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân thành phố Huế chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện bàn giao, tiếp nhận nguyên trạng nhân sự, tài chính, tài sản, người học của Trường Cao đẳng Y tế Huế trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Huế vào Trường Đại học Y - Dược là cơ sở giáo dục đại học thành viên của Đại học Huế trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định; quá trình sáp nhập, tổ chức lại phải bảo đảm hoạt động bình thường, quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của các bên liên quan, không để xảy ra tiê cực, thất thoát, lãng phí tài chính, tài sản. Giao Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo Đại học Huế hướng dẫn Trường Đại học Y - Dược Huế về việc đào tạo và cấp bằng cho người học đang học tại Trường Cao đẳng Y tế Huế theo quy định.
(3) Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm về nội dung, số liệu báo cáo và đề xuất, kiến nghị tại Tờ trình số 1740/TTr-BGDĐT ngày 01 tháng 10 năm 2025 và Tờ trình số 1295/TTr-BGDĐT ngày 18 tháng 8 năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(4) Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành (ngày 23/10/2025)

Quyết định 2346: Chính thức sáp nhập Cao đẳng Y tế Huế vào Đại học Y Dược - Huế (Hình từ Internet)
Cập nhật địa chỉ Đại học Y Dược - Huế sau sáp nhập 2025
Căn cứ Nghị quyết 1675/NQ-UBTVQH15 ngày 16/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã tại thành phố Huế, Đại học Y Dược - Huế thông báo điều chỉnh địa chỉ theo thay đổi địa giới hành chính, áp dụng từ ngày 01/7/2025 như sau:
Địa chỉ trước khi điều chỉnh: 06 Ngô Quyền, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế.
Theo khoản 15 Điều 1 Nghị quyết 1675/NQ-UBTVQH15, toàn bộ diện tích và dân số của các phường Phú Hội, Phú Nhuận, Phường Đúc, Vĩnh Ninh, Phước Vĩnh và Trường An được sắp xếp thành phường Thuận Hóa.
Như vậy, sau khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính, địa chỉ của Trường Đại học Y Dược - Huế được cập nhật từ phường Vĩnh Ninh thành 06 Ngô Quyền, phường Thuận Hóa, TP Huế.
Danh sách xã phường Thành phố Huế sau khi sáp nhập theo Nghị quyết 1675? Thành phố Huế sáp nhập còn bao nhiêu xã?
Về sắp xếp xã phường Thành phố Huế được quy định tại Nghị quyết 1675/NQ-UBTVQH15 năm 2025. Cụ thể sau khi sắp xếp, thành phố Huế có 40 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 21 phường và 19 xã; trong đó có 20 phường, 19 xã hình thành sau sắp xếp và 01 phường không thực hiện sắp xếp là phường Dương Nỗ.
Chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Danh sách xã phường Thành phố Huế sau khi sáp nhập dưới đây:
STT | Đơn vị hành chính trước khi TP Huế sáp nhập xã phường | Đơn vị hành chính hình thành sau khi TP Huế sáp nhập xã phường |
1 | phường Phong Thu | phường Phong Điền |
xã Phong Mỹ | ||
xã Phong Xuân | ||
2 | phường Phong An | phường Phong Thái |
phường Phong Hiền | ||
xã Phong Sơn | ||
3 | phường Phong Hòa | phường Phong Dinh |
xã Phong Bình | ||
xã Phong Chương | ||
4 | phường Phong Phú | phường Phong Phú |
xã Phong Thạnh | ||
5 | phường Phong Hải | phường Phong Quảng |
xã Quảng Công | ||
xã Quảng Ngạn | ||
6 | phường Tứ Hạ | phường Hương Trà |
phường Hương Văn | ||
phường Hương Vân | ||
7 | phường Hương Xuân | phường Kim Trà |
phường Hương Chữ | ||
xã Hương Toàn | ||
8 | phường Long Hồ | phường Kim Long |
phường Hương Long | ||
phường Kim Long | ||
9 | phường An Hòa | phường Hương An |
phường Hương Sơ | ||
phường Hương An | ||
10 | phường Gia Hội | phường Phú Xuân |
phường Phú Hậu | ||
phường Tây Lộc | ||
phường Thuận Lộc | ||
phường Thuận Hòa | ||
phường Đông Ba | ||
11 | phường Thuận An | phường Thuận An |
xã Phú Hải | ||
xã Phú Thuận | ||
12 | phường Hương Phong | phường Hóa Châu |
phường Hương Vinh | ||
xã Quảng Thành | ||
13 | phường Phú Thượng | phường Mỹ Thượng |
xã Phú An | ||
xã Phú Mỹ | ||
14 | phường Thủy Vân | phường Vỹ Dạ |
phường Xuân Phú | ||
phường Vỹ Dạ | ||
15 | phường Phú Hội | phường Thuận Hóa |
phường Phú Nhuận | ||
phường Phường Đúc | ||
phường Vĩnh Ninh | ||
phường Phước Vĩnh | ||
phường Trường An | ||
16 | phường An Đông | phường An Cựu |
phường An Tây | ||
phường An Cựu | ||
17 | phường Thủy Biều | phường Thủy Xuân |
phường Thủy Bằng | ||
phường Thủy Xuân | ||
18 | phường Thủy Dương | phường Thanh Thủy |
phường Thủy Phương | ||
xã Thủy Thanh | ||
19 | phường Thủy Lương | phường Hương Thủy |
phường Thủy Châu | ||
xã Thủy Tân | ||
20 | phường Phú Bài | phường Phú Bài |
xã Thủy Phù | ||
xã Phú Sơn | ||
xã Dương Hòa | ||
21 | xã Quảng Thái | xã Đan Điền |
xã Quảng Lợi | ||
xã Quảng Vinh | ||
xã Quảng Phú | ||
22 | thị trấn Sịa | xã Quảng Điền |
xã Quảng Phước | ||
xã Quảng An | ||
xã Quảng Thọ | ||
23 | xã Hương Bình | xã Bình Điền |
xã Bình Thành | ||
xã Bình Tiến | ||
24 | xã Phú Diên | xã Phú Vinh |
xã Vinh Xuân | ||
xã Vinh An | ||
xã Vinh Thanh | ||
25 | xã Phú Xuân | xã Phú Hồ |
xã Phú Lương | ||
xã Phú Hồ | ||
26 | thị trấn Phú Đa | xã Phú Vang |
xã Phú Gia | ||
xã Vinh Hà | ||
27 | xã Vinh Hưng | xã Vinh Lộc |
xã Vinh Mỹ | ||
xã Giang Hải | ||
xã Vinh Hiền | ||
28 | thị trấn Lộc Sơn | xã Hưng Lộc |
xã Lộc Bổn | ||
xã Xuân Lộc | ||
29 | xã Lộc Hòa | xã Lộc An |
xã Lộc Điền | ||
xã Lộc An | ||
30 | thị trấn Phú Lộc | xã Phú Lộc |
xã Lộc Trì | ||
xã Lộc Bình | ||
31 | thị trấn Lăng Cô | xã Chân Mây - Lăng Cô |
xã Lộc Tiến | ||
xã Lộc Vĩnh | ||
xã Lộc Thủy | ||
32 | xã Thượng Quảng | xã Long Quảng |
xã Thượng Long | ||
xã Hương Hữu | ||
33 | xã Hương Xuân | xã Nam Đông |
xã Thượng Nhật | ||
xã Hương Sơn | ||
34 | thị trấn Khe Tre | xã Khe Tre |
xã Hương Phú | ||
xã Hương Lộc | ||
xã Thượng Lộ | ||
35 | xã Hồng Thủy | xã A Lưới 1 |
xã Hồng Vân | ||
xã Trung Sơn | ||
xã Hồng Kim | ||
36 | thị trấn A Lưới | xã A Lưới 2 |
xã Hồng Bắc | ||
xã Quảng Nhâm | ||
xã A Ngo | ||
37 | xã Sơn Thủy | xã A Lưới 3 |
xã Hồng Thượng | ||
xã Phú Vinh | ||
xã Hồng Thái | ||
38 | xã Hương Phong | xã A Lưới 4 |
xã A Roàng | ||
xã Đông Sơn | ||
xã Lâm Đớt | ||
39 | xã Hương Nguyên | xã A Lưới 5 |
xã Hồng Hạ | ||
40 | phường Dương Nỗ | giữ nguyên không thực hiện sắp xếp |
Danh sách ĐVHC sau khi Thành phố Huế sáp nhập xã phường
