15:52 - 12/04/2025

Lãi suất ngân hàng MBbank tháng 4 2025

Ngân hàng TMCP Quân Đội thay đổi khung lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Lãi suất ngân hàng MBbank tháng 4 2025.

Nội dung chính

    Lãi suất ngân hàng MBbank tháng 4 2025 dành cho khách hàng cá nhân tại quầy

    Dưới đây là bảng lãi suất ngân hàng MBbank tháng 4 2025 cho khách hàng cá nhân tại quầy (lãi suất tiền gửi):

    Kỳ hạn

    Số tiền dưới 1 tỷ VND

     

    Lãi trả sau (%/năm)

     

    Lãi trả trước (%/năm)

    Lãi trả

    hàng tháng (%/năm)

     

    KKH

    0.10%

    -

    -

    01 tuần

    0.50%

    -

    -

    02 tuần

    0.50%

    -

    -

    03 tuần

    0.50%

    -

    -

    01 tháng

    3.20%

    3.19%

    -

    02 tháng

    3.30%

    3.28%

    -

    03 tháng

    3.60%

    3.56%

    3.58%

    04 tháng

    3.60%

    3.55%

    3.58%

    05 tháng

    3.60%

    3.54%

    3.57%

    06 tháng

    4.20%

    4.11%

    4.16%

    07 tháng

    4.20%

    4.09%

    4.15%

    08 tháng

    4.20%

    4.08%

    4.14%

    09 tháng

    4.20%

    4.07%

    4.14%

    10 tháng

    4.20%

    4.05%

    4.13%

    11 tháng

    4.20%

    4.04%

    4.12%

    12 tháng

    4.95%

    4.71%

    4.84%

    13 tháng

    4.95%

    4.69%

    4.83%

    15 tháng

    4.95%

    4.66%

    4.81%

    18 tháng

    4.95%

    4.60%

    4.78%

    24 tháng

    5.70%

    5.11%

    5.41%

    36 tháng

    5.70%

    4.86%

    5.27%

    48 tháng

    5.70%

    4.64%

    5.14%

    60 tháng

    5.70%

    4.43%

    5.02%

    Kỳ hạn

    Số tiền từtrên 1 tỷ VND

     

    Lãi trả sau (%/năm)

    Lãi trả trước (%/năm)

    Lãi trả

    hàng tháng (%/năm)

     

    KKH

    0.10%

    -

    -

    01 tuần

    0.50%

    -

    -

    02 tuần

    0.50%

    -

    -

    03 tuần

    0.50%

    -

    -

    01 tháng

    3.30%

    3.29%

    -

    02 tháng

    3.40%

    3.38%

    -

    03 tháng

    3.70%

    3.66%

    3.68%

    04 tháng

    3.70%

    3.65%

    3.68%

    05 tháng

    3.70%

    3.64%

    3.67%

    06 tháng

    4.30%

    4.20%

    4.26%

    07 tháng

    4.30%

    4.19%

    4.25%

    08 tháng

    4.30%

    4.18%

    4.24%

    09 tháng

    4.30%

    4.16%

    4.23%

    10 tháng

    4.30%

    4.15%

    4.23%

    11 tháng

    4.30%

    4.13%

    4.22%

    12 tháng

    5.00%

    4.76%

    4.88%

    13 tháng

    5.00%

    4.74%

    4.87%

    15 tháng

    5.00%

    4.70%

    4.85%

    18 tháng

    5.00%

    4.65%

    4.83%

    24 tháng

    5.70%

    5.11%

    5.41%

    36 tháng

    5.70%

    4.86%

    5.27%

    48 tháng

    5.70%

    4.64%

    5.14%

    60 tháng

    5.70%

    4.43%

    5.02%


    Đối với hạn mức gửi dưới 1 tỷ đồng, lĩnh lãi cuối kỳ, MB đang triển khai lãi suất tiết kiệm cho 1 tháng và 2 tháng lần lượt là 3,2%/năm và 3,3%/năm, giữ nguyên so với tháng trước. Từ 3 - 5 tháng đang được áp dụng lãi suất là 3,6%/năm.

    Mức 4,2%/năm là lãi suất tiền gửi được MB ấn định cho khung kỳ hạn 6 - 11 tháng, tương đương tháng trước.

    Từ 12 tháng - 18 tháng, lãi suất ngân hàng này được niêm yết ở mức 4,85%/năm, giảm 0,1 điểm %.

    Từ 24 tháng trở đi, lãi suất được áp dụng không đổi là 5,7%/năm.

    Đối với hạn mức gửi từ 1 tỷ đồng trở lên, khung lãi suất tiết kiệm dao động trong khoảng 3,3% - 5,7%/năm, tuỳ từng kỳ hạn.

    Lãi suất ngân hàng MBbank tháng 4 2025

    Lãi suất ngân hàng MBbank tháng 4 2025 (Hình từ Internet)

    Lãi suất ngân hàng MBbank tháng 4 2025 cho khách hàng doanh nghiệp

    Dưới đây là bảng lãi suất ngân hàng MBbank tháng 4 2025 cho khách hàng doanh nghiệp

    Kỳ hạn

    Lãi trả sau (% năm) VNĐ

    Lãi trả trước

    (% năm)

    VNĐ 

    Lãi trả sau

    (% năm)

    USD 

    KKH

    0.10%

    -

    0.00%

    01 tuần

    0.50%

    -

    -

    02 tuần

    0.50%

    -

    -

    03 tuần

    0.50%

    -

    -

    01 tháng

    3.00%

    2.99%

    0.00%

    02 tháng

    3.10%

    3.08%

    0.00%

    03 tháng

    3.40%

    3.37%

    0.00%

    04 tháng

    3.40%

    3.36%

    0.00%

    05 tháng

    3.40%

    3.35%

    0.00%

    06 tháng

    4.00%

    3.92%

    0.00%

    07 tháng

    4.00%

    3.90%

    0.00%

    08 tháng

    4.00%

    3.89%

    0.00%

    09 tháng

    4.00%

    3.88%

    0.00%

    10 tháng

    4.00%

    3.87%

    0.00%

    11 tháng

    4.00%

    3.85%

    0.00%

    12 tháng

    4.70%

    4.48%

    0.00%

    13 tháng

    4.70%

    4.47%

    -

    18 tháng

    4.80%

    4.47%

    -

    24 tháng

    5.40%

    4.87%

    0.00%

    36 tháng

    5.50%

    4.72%

    0.00%

    48 tháng

    5.50%

    4.50%

    0.00%

    60 tháng

    5.50%

    4.31%

    0.00%

    Tháng 4, biểu lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng Tổ chức kinh tế, lãi trả sau bằng đồng VND mà ngân hàng MB niêm yết dao động trong khung 3% - 5,5%/năm cho kỳ hạn 1 tháng - 60 tháng, thay đổi ở một số kỳ hạn.

    Theo đó, mức lãi suất ở các kỳ hạn 12 tháng, 13 tháng và 18 tháng giảm 0,1 điểm %, về lần lượt 4,6%/năm, 4,6%/năm và 4,7%/năm.

    Mức lãi suất ngân hàng cao nhất được niêm yết cho các khoản tiền gửi là 5,5%/năm, với kỳ hạn 36 - 60 tháng. Các khoản tiền gửi không kỳ hạn vẫn được neo ở mức lãi suất là 0,1%/năm. Các kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần cùng ở mức 0,5%/năm.

    Ngân hàng thương mại có các hoạt động nào?

    Căn cứ Điều 107 Luật Các tổ chức tín dụng 2024, các hoạt động của ngân hàng thương mại bao gồm:

    (1) Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác.

    (2) Phát hành chứng chỉ tiền gửi.

    (3) Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:

    - Cho vay;

    - Chiết khấu, tái chiết khấu;

    - Bảo lãnh ngân hàng;

    - Phát hành thẻ tín dụng;

    - Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế;

    - Thư tín dụng;

    - Hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

    (4) Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.

    (5) Cung ứng các phương tiện thanh toán.

    (6) Cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản sau đây:

    - Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, chuyển tiền, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ;

    - Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản; dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

    Các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại được quy định như thế nào?

    Theo quy định tại Điều 114 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 về các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại như sau:

    - Ngân hàng thương mại được thực hiện các hoạt động kinh doanh khác sau đây theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:

    + Dịch vụ quản lý tiền mặt; dịch vụ ngân quỹ cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn;

    + Cung ứng các dịch vụ chuyển tiền, thu hộ, chi hộ và các dịch vụ thanh toán khác không qua tài khoản;

    + Mua, bán tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, trái phiếu doanh nghiệp; mua, bán giấy tờ có giá khác, trừ mua, bán giấy tờ có giá quy định tại điểm a khoản 2 Điều 114 Luật Các tổ chức tín dụng 2024;

    + Dịch vụ môi giới tiền tệ;

    + Kinh doanh vàng;

    + Dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán, thư tín dụng;

    + Tư vấn về hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác quy định trong Giấy phép.

    - Ngân hàng thương mại được thực hiện các hoạt động kinh doanh khác sau đây theo quy định của pháp luật có liên quan:

    + Mua, bán công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương;

    + Phát hành trái phiếu;

    + Lưu ký chứng khoán;

    + Nghiệp vụ ngân hàng giám sát;

    + Đại lý quản lý tài sản bảo đảm cho bên cho vay là tổ chức tài chính quốc tế, tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

    - Ngân hàng thương mại được thực hiện các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến hoạt động ngân hàng ngoài các hoạt động quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 114 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, quy định khác của pháp luật có liên quan.

    saved-content
    unsaved-content
    602