Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện với các nội dung chính nào?

Chuyên viên pháp lý: Phạm Thị Thu Hà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện với các nội dung chính nào? Quản lý hồ sơ kết quả thống kê, kiểm kê đất đai.

Nội dung chính

    Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện với các nội dung chính nào?

    Căn cứ khoản 8 Điều 11 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT, xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện với nội dung chính:

    - Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp kiểm kê đất đai tại cấp huyện và đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;

    - Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm của cấp huyện; phân tích nguyên nhân biến động của năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất;

    - Đánh giá tình hình chưa thống nhất về đường địa giới đơn vị hành chính thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có);

    - Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.

    Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện với các nội dung chính nào?

    Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện với các nội dung chính nào? (Hình từ Internet) 

    Quản lý hồ sơ kết quả thống kê, kiểm kê đất đai

    Quản lý hồ sơ kết quả thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định tại Điều 24 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT như sau:

    - Kết quả thống kê, kiểm kê đất đai sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    - Hồ sơ kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và cả nước (dạng giấy và dạng số) quy định tại Điều 22 và Điều 23 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT được quản lý theo quy định của pháp luật về lưu trữ; tài liệu sử dụng để điều tra kiểm kê đã cập nhật, chỉnh lý biến động (dạng giấy) được quản lý đến thời điểm công bố kết quả kiểm kê đất đai.

    - Hồ sơ kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của cấp xã được lưu trữ, quản lý tại Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện.

    - Hồ sơ kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của cấp huyện được lưu trữ, quản lý tại cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh.

    - Hồ sơ kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của cấp tỉnh được lưu trữ, quản lý tại cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    - Hồ sơ kết quả thống kê, kiểm kê đất đai cả nước được lưu trữ, quản lý tại Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    - Việc quản lý dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

    Giao nộp, công bố kết quả kiểm kê đất đai

    Theo quy định tại Điều 23 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT, giao nộp, công bố kết quả kiểm kê đất đai như sau:

    (1) Hồ sơ cấp xã giao nộp cấp huyện gồm:

    - Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số);

    - Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp xã quy định tại điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT và báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số);

    - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số định dạng *.dgn);

    - Bản đồ kiểm kê đất đai định dạng *.dgn, bộ dữ liệu kết quả kiểm kê đất đai được tổng hợp từ phần mềm thống kê, kiểm kê đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường (các định dạng được đóng gói theo tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nướ- và danh sách các khoanh đất trong năm kiểm kê đất đai (01 bộ số).

    (2) Hồ sơ cấp huyện giao nộp cấp tỉnh gồm:

    - Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số);

    - Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp huyện quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT và báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số);

    - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số định dạng *.dgn);

    - Hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai cấp xã quy định tại khoản (1) (01 bộ số).

    (3) Hồ sơ cấp tỉnh giao nộp Bộ Tài nguyên và Môi trường gồm:

    - Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số);

    - Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp tỉnh quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT và báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số);

    - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất kèm báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số định dạng *.dgn);

    - Hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện quy định tại khoản (2) (01 bộ số);

    - Hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai cấp xã quy định tại khoản (1) (01 bộ số).

    (4) Hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai cả nước trình Thủ tướng Chính phủ gồm:

    - Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai kèm các biểu kiểm kê đất đai của cả nước quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT (01 bộ giấy và 01 bộ số);

    - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước (01 bộ giấy và 01 bộ số).

    (5) Thời gian giao nộp, công bố kết quả kiểm kê đất đai được quy định như sau:

    - Thời gian giao nộp báo cáo về kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã, cấp huyện lên cấp trên trực tiếp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định;

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thành, phê duyệt và giao nộp báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả kiểm kê đất đai trước ngày 30 tháng 6 của năm kế tiếp năm kiểm kê đất đai;

    - Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ và công bố kết quả kiểm kê đất đai 05 năm của cả nước trước ngày 30 tháng 9 của năm kế tiếp của năm kiểm kê đất đai.

    13
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ