Tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu từ 29/11/2024

Ngày 15/11/2024, UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quyết định 36/2024/QĐ-UBND, trong đó có quy định về tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trên địa bàn từ 29/11/2024

Nội dung chính

    Tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu từ 29/11/2024

    Theo Điều 3 Quyết định 36/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trên địa bàn như sau:

    (1) Đất thuộc các tuyến đường, khu vực thuộc địa bàn thành phố Vũng Tàu:

    - Đất phi nông nghiệp thuộc địa bàn phường: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1,5%.

    - Đất phi nông nghiệp thuộc địa bàn xã: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1%.

    - Đất nông nghiệp: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.

    (2) Đất thuộc các tuyến đường, khu vực thuộc địa bàn thành phố Bà Rịa:

    - Đất phi nông nghiệp thuộc địa bàn phường: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1,5%.

    - Đất phi nông nghiệp thuộc địa bàn xã: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1%.

    - Đất nông nghiệp: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.

    (3) Đất thuộc các tuyến đường, khu vực thuộc địa bàn thị xã Phú Mỹ:

    - Đất phi nông nghiệp: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,75%.

    - Đất nông nghiệp: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.

    (4) Đất thuộc các tuyến đường, khu vực thuộc địa bàn huyện Long Điền

    - Đất phi nông nghiệp thuộc địa bàn thị trấn: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1,5%.

    - Đất phi nông nghiệp thuộc địa bàn xã: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1%.

    - Đất nông nghiệp: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.

    (5) Đất thuộc các tuyến đường, khu vực thuộc địa bàn huyện Châu Đức

    - Đất phi nông nghiệp: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,75%.

    - Đất nông nghiệp: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.

    (6) Đất thuộc các tuyến đường, khu vực thuộc địa bàn huyện Đất Đỏ

    - Đất phi nông nghiệp thuộc địa bàn thị trấn: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1,5%.

    - Đất phi nông nghiệp thuộc địa bàn xã: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1%.

    - Đất nông nghiệp: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.

    (7) Đất thuộc các tuyến đường, khu vực thuộc địa bàn huyện Xuyên Mộc

    - Đất phi nông nghiệp: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,75%.

    - Đất nông nghiệp: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.

    (8) Đất thuộc các tuyến đường, khu vực thuộc địa bàn huyện Côn Đảo.

    - Đất phi nông nghiệp: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,75%.

    - Đất nông nghiệp: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.

    (9) Đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật (trừ đất nông nghiệp), tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,75%.

    (10) Đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật, tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.

    Lưu ý: Trường hợp dự án sử dụng đất thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư (ngành, nghề ưu đãi đầu tư hoặc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư) theo quy định của pháp luật tại địa bàn các huyện, thị xã, thành phố, vừa thuộc đối tượng áp dụng mức tỷ lệ phần trăm theo quy định từ (1) đến (8), vừa thuộc đối tượng áp dụng mức tỷ lệ phần trăm theo quy định tại (9), (10) thì được áp dụng mức tỷ lệ phần trăm thấp hơn.

    Tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu từ 29/11/2024

    Tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu từ 29/11/2024 (Ảnh từ Internet)

    Ai được áp dụng mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu từ 29/11/2024?

    Theo Điều 2 Quyết định 36/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thì các đối tượng áp dụng mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất này là người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai 2024 được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, cho phép chuyển hình thức sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất.

    Quyết định 36/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có hiệu lực từ 29/11/2024

    9