Tự ý thay đổi thiết kế phần sở hữu riêng trong nhà chung cư có thể bị phạt lên đến 80 triệu đồng

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Tự ý thay đổi thiết kế phần sở hữu riêng trong nhà chung cư có thể bị phạt lên đến 80 triệu đồng. Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư là gì và bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Tự ý thay đổi thiết kế phần sở hữu riêng trong nhà chung cư có thể bị phạt lên đến 80 triệu đồng

    Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 70 Nghị định 16/2022/NĐ-CP vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư đối với người sử dụng nhà chung cư cụ thể việc tự ý thay đổi thiết kế phần sở hữu riêng trong nhà chung cư có thể bị phạt tiền như sau:

    Điều 70. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư đối với người sử dụng nhà chung cư
    ...
    2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Chiếm dụng diện tích nhà ở trái pháp luật; lấn chiếm không gian xung quanh, lấn chiếm các phần thuộc sở hữu chung hoặc lấn chiếm các phần thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu khác dưới mọi hình thức;
    b) Tự ý thay đổi kết cấu chịu lực hoặc thay đổi thiết kế phần sở hữu riêng trong nhà chung cư;
    c) Sử dụng phần diện tích và các trang thiết bị thuộc quyền sở hữu, sử dụng chung vào sử dụng riêng;
    d) Sử dụng sai mục đích phần diện tích thuộc sở hữu chung hoặc phần diện tích làm dịch vụ trong nhà chung cư hỗn hợp.
    3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
    a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu với hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 1, điểm a, điểm b khoản 2 Điều này;
    ...

    Như vậy, nếu người sử dụng nhà chung cư tự ý thay đổi thiết kế phần sở hữu riêng trong nhà chung cư có thể bị phạt tiền từ 60 triệu đến 80 triệu đồng. Bên cạnh đó, còn buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu theo quy định.

    Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính. (khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP)

    Tự ý thay đổi thiết kế phần sở hữu riêng trong nhà chung cư có thể bị phạt lên đến 80 triệu đồng

    Tự ý thay đổi thiết kế phần sở hữu riêng trong nhà chung cư có thể bị phạt lên đến 80 triệu đồng (Hình từ Internet)

    Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư là gì và bao gồm những gì?

    Căn cứ theo khoản 20 Điều 2 Luật Nhà ở 2023 định nghĩa phần sở hữu riêng trong nhà chung cư như sau:

    Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư là phần diện tích trong căn hộ hoặc trong phần diện tích không phải là căn hộ trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư và trang thiết bị sử dụng riêng trong căn hộ hoặc trong phần diện tích không phải là căn hộ của chủ sở hữu nhà chung cư theo quy định của pháp luật.

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 142 Luật Nhà ở 2023 quy định về phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung trong nhà chung cư như sau:

    Điều 142. Phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung trong nhà chung cư
    1. Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư bao gồm:
    a) Phần diện tích trong căn hộ, bao gồm cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó;
    b) Phần diện tích khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư;
    c) Hệ thống trang thiết bị sử dụng riêng gắn liền với căn hộ hoặc gắn liền với phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư, trừ các trang thiết bị thuộc quyền sở hữu chung quy định tại khoản 2 Điều này.
    ...

    Như vậy, phần sở hữu riêng trong nhà chung cư bao gồm:

    - Phần diện tích trong căn hộ, bao gồm cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó;

    - Phần diện tích khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư;

    - Hệ thống trang thiết bị sử dụng riêng gắn liền với căn hộ hoặc gắn liền với phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư, trừ các trang thiết bị thuộc quyền sở hữu chung quy định tại khoản 2 Điều 142 Luật Nhà ở 2023.

    Phần sở hữu chung của nhà chung cư được quy định ra sao?

    Căn cứ vào khoản 2 Điều 142 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:

    Điều 142. Phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung trong nhà chung cư
    ...
    2. Phần sở hữu chung của nhà chung cư bao gồm:
    a) Phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng quy định tại khoản 1 Điều này; nhà sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư;
    b) Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị sử dụng chung trong nhà chung cư bao gồm: khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật và tường bao hộp kỹ thuật (nếu có), hệ thống cấp điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, hệ thống phòng cháy, chữa cháy và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư;
    c) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhà chung cư nhưng được kết nối với nhà chung cư đó, trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc trường hợp phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt;
    d) Các công trình công cộng trong khu vực nhà chung cư nhưng không thuộc trường hợp đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc không thuộc trường hợp phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung dự án đã được phê duyệt bao gồm: sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định trong nội dung dự án đã được phê duyệt.
    ...

    Như vậy, phần sở hữu chung của nhà chung cư bao gồm các diện tích, trang thiết bị nêu trên.

    saved-content
    unsaved-content
    1