Trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị

Chuyên viên pháp lý: Hồ Nguyễn Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị? Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị được mua mấy căn nhà ở xã hội?

Nội dung chính

    Trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị

    Căn cứ theo quy định tại Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, Điều 6, 7, 8 Thông tư 05/2024/TT-BXD hướng dẫn hồ sơ mua nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị 2025 như sau:

    Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị có nhu cầu nộp hồ sơ mua nhà ở xã hội trực tiếp cho chủ đầu tư dự án. Mẫu hồ sơ mua nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị 2025 gồm:

    (1) Đơn mua nhà ở xã hội (Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 100/2024/NĐ-CP)

    (2) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được mua nhà ở xã hội: thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    (3) Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở

    + Mẫu số 02 (đối với trường hợp chưa có nhà ở) Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    + Mẫu số 03 (đối với trường hợp có nhà ở) Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    (4) Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập: Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    Trường hợp người thu nhập thấp tại khu vực đô thị nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí của người đó.

    Trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thịTrọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (Hình từ Internet)

    Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị được mua mấy căn nhà ở xã hội?

    Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị được mua mấy căn nhà ở xã hội? Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 88 Luật Nhà ở 2023 về việc mua nhà ở xã hội như sau:

    Điều 88. Nguyên tắc bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội
    ...
    5. Đối với nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng để cho thuê chỉ phải thực hiện theo quy định tại Điều 56 của Luật này.
    6. Mỗi đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này chỉ được mua hoặc thuê mua 01 căn nhà ở xã hội. Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này chỉ được mua hoặc thuê mua 01 căn nhà ở xã hội hoặc 01 căn nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
    7. Mỗi đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10 và 11 Điều 76 của Luật này tại mỗi thời điểm chỉ được thuê 01 căn nhà ở xã hội. Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này tại mỗi thời điểm chỉ được thuê 01 căn nhà ở xã hội hoặc 01 căn nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

    Như vậy, theo quy định trên, người thu nhập thấp tại khu vực đô thị chỉ được mua hoặc thuê mua 01 căn nhà ở xã hộ. Ngoài ra, người thu nhập thấp tại khu vực đô thị tại mỗi thời điểm chỉ được thuê 01 căn nhà ở xã hội.

    Việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội phải bảo đảm các nguyên tắc nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 79 Luật Nhà ở 2023 về việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

    - Nhà nước có chính sách phát triển nhà ở, tạo điều kiện để mọi người có chỗ ở;

    - Có sự kết hợp giữa Nhà nước, doanh nghiệp, cộng đồng dân cư, dòng họ và đối tượng được hỗ trợ trong việc thực hiện chính sách;

    - Bảo đảm công khai, minh bạch, có sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cộng đồng dân cư và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

    - Bảo đảm đúng đối tượng, đủ điều kiện theo quy định của Luật này;

    - Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì được hưởng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất; trường hợp các đối tượng có cùng tiêu chuẩn và điều kiện thì thực hiện hỗ trợ theo thứ tự ưu tiên trước đối với: người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ, người khuyết tật, người được bố trí tái định cư theo hình thức mua, thuê mua nhà ở xã hội, nữ giới;

    - Trường hợp hộ gia đình có nhiều đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ thì chỉ áp dụng một chính sách hỗ trợ cho cả hộ gia đình.

    saved-content
    unsaved-content
    57