Trách nhiệm của tổ chức quản lý khu bảo tồn đất ngập nước là gì?
Nội dung chính
Trách nhiệm của tổ chức quản lý khu bảo tồn đất ngập nước là gì?
Trách nhiệm của tổ chức quản lý khu bảo tồn đất ngập nước là gì? được quy định tại Điều 19 Luật Thủy sản 2017 về quản lý nguồn lợi thủy sản trong khu bảo tồn đất ngập nước.
Theo đó, trách nhiệm của tổ chức quản lý khu bảo tồn đất ngập nước được quy định như sau:
Điều 19. Quản lý nguồn lợi thủy sản trong khu bảo tồn đất ngập nước
1. Cơ quan lập dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước có nguồn lợi thủy sản phải lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Tổ chức quản lý khu bảo tồn đất ngập nước có trách nhiệm sau đây:
a) Xây dựng nội dung về bảo vệ, bảo tồn nguồn lợi thủy sản trong kế hoạch quản lý khu bảo tồn đất ngập nước;
b) Thực hiện chế độ quản lý nguồn lợi thủy sản trong khu bảo tồn đất ngập nước theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Bố trí người có chuyên môn về thủy sản làm công tác quản lý nguồn lợi thủy sản;
d) Đánh giá hiện trạng nguồn lợi thủy sản trong khu bảo tồn đất ngập nước;
đ) Báo cáo hằng năm hoặc đột xuất về công tác quản lý nguồn lợi thủy sản cho cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản.
3. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý nguồn lợi thủy sản trong khu bảo tồn đất ngập nước.
Như vậy, tổ chức quản lý khu bảo tồn đất ngập nước có trách nhiệm sau đây:
- Xây dựng nội dung về bảo vệ, bảo tồn nguồn lợi thủy sản trong kế hoạch quản lý khu bảo tồn đất ngập nước;
- Thực hiện chế độ quản lý nguồn lợi thủy sản trong khu bảo tồn đất ngập nước theo quy định của Luật Thủy sản 2017 và quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Bố trí người có chuyên môn về thủy sản làm công tác quản lý nguồn lợi thủy sản;
- Đánh giá hiện trạng nguồn lợi thủy sản trong khu bảo tồn đất ngập nước;
- Báo cáo hằng năm hoặc đột xuất về công tác quản lý nguồn lợi thủy sản cho cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản.
Trên đây là trách nhiệm của tổ chức quản lý khu bảo tồn đất ngập nước.
Trách nhiệm của tổ chức quản lý khu bảo tồn đất ngập nước là gì? (Hình từ Internet)
Nguyên tắc bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước là gì?
Tại Điều 3 Nghị định 66/2019/NĐ-CP quy định về nguyên tắc bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước.
Theo đó, nguyên tắc bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước được quy định như sau:
- Việc bảo tồn và sử dụng vùng đất ngập nước phải được thực hiện trên nguyên tắc tiếp cận hệ sinh thái, bảo đảm duy trì toàn vẹn cấu trúc, chức năng, đặc tính sinh thái và đa dạng sinh học của vùng đất ngập nước.
- Tăng cường vai trò, sự tham gia của cộng đồng dân cư sinh sống trên, xung quanh vùng đất ngập nước và các bên liên quan trong bảo tồn, sử dụng bền vững vùng đất ngập nước.
- Đảm bảo cơ chế chia sẻ lợi ích công bằng, hợp lý về quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên liên quan trong việc sử dụng dịch vụ hệ sinh thái đất ngập nước.
Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng có các nội dung cơ bản gì?
Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 66/2019/NĐ-CP như sau:
Điều 9. Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng
1. Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng có các nội dung cơ bản sau:
a) Tên, vị trí địa lý, ranh giới và tọa độ của vùng đất ngập nước;
b) Diện tích vùng đất ngập nước và các kiểu đất ngập nước;
c) Tiêu chí đáp ứng vùng đất ngập nước quan trọng và phân cấp vùng đất ngập nước quan trọng;
d) Hình thức quản lý, bảo tồn vùng đất ngập nước.
2. Trên cơ sở đề xuất của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tổ chức thẩm định và ban hành Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng trên phạm vi toàn quốc.
3. Điều chỉnh Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng:
a) Định kỳ 05 năm một lần hoặc trong trường hợp cần thiết, Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát, cập nhật, điều chỉnh Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng trên phạm vi cả nước;
b) Trong trường hợp có biến động về diện tích các vùng đất ngập nước quan trọng, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Bộ có liên quan gửi kết quả thống kê, kiểm kê vùng đất ngập nước về Bộ Tài nguyên và Môi trường cập nhật, điều chỉnh Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng.
4. Các vùng đất ngập nước quan trọng trong Danh mục được công bố là một nội dung của quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học và quy hoạch tỉnh.
Theo đó, danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng có các nội dung cơ bản sau:
- Tên, vị trí địa lý, ranh giới và tọa độ của vùng đất ngập nước;
- Diện tích vùng đất ngập nước và các kiểu đất ngập nước;
- Tiêu chí đáp ứng vùng đất ngập nước quan trọng và phân cấp vùng đất ngập nước quan trọng;
- Hình thức quản lý, bảo tồn vùng đất ngập nước.