Tra cứu mã định danh thuế Thành phố Đà Nẵng sau sáp nhập áp dụng từ 17/7/2025

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Tra cứu mã định danh thuế Thành phố Đà Nẵng sau sáp nhập áp dụng từ 17/7/2025. Thống kê đất đai cấp xã gồm các công việc nào cập nhật mới?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Đà Nẵng

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Đà Nẵng

Nội dung chính

    Tra cứu mã định danh thuế Thành phố Đà Nẵng sau sáp nhập áp dụng từ 17/7/2025

    Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 2507/QĐ-BTC năm 2025 quy định bảng tra cứu mã định danh thuế Thành phố Đà Nẵng sau sáp nhập áp dụng từ 17/7/2025 như sau:

    Dưới đây là bảng tra cứu mã định danh thuế Thành phố Đà Nẵng sau sáp nhập áp dụng từ 17/7/2025:

    STT

    Mã định danh thuế Thành phố Đà Nẵng

    Tên cơ quan tỉnh

    Trạng thái

    1

    G12.18.120

    Thuế thành phố Đà Nẵng

    Thêm mới

    2

    G12.18.120.001

    Thuế cơ sở 1 thành phố Đà Nẵng

    Thêm mới

    3

    G12.18.120.002

    Thuế cơ sở 2 thành phố Đà Nẵng

    Thêm mới

    4

    G12.18.120.003

    Thuế cơ sở 3 thành phố Đà Nẵng

    Thêm mới

    5

    G12.18.120.004

    Thuế cơ sở 4 thành phố Đà Nẵng

    Thêm mới

    6

    G12.18.120.005

    Thuế cơ sở 5 thành phố Đà Nẵng

    Thêm mới

    7

    G12.18.120.006

    Thuế cơ sở 6 thành phố Đà Nẵng

    Thêm mới

    8

    G12.18.120.007

    Thuế cơ sở 7 thành phố Đà Nẵng

    Thêm mới

    9

    G12.18.120.008

    Thuế cơ sở 8 thành phố Đà Nẵng

    Thêm mới

    10

    G12.18.120.009

    Thuế cơ sở 9 thành phố Đà Nẵng

    Thêm mới

    11

    G12.18.120.010

    Thuế cơ sở 10 thành phố Đà Nẵng

    Thêm mới

    Bên trên là thông tin tra cứu mã định danh thuế Thành phố Đà Nẵng sau sáp nhập áp dụng từ 17/7/2025.

    Tra cứu mã định danh thuế Thành phố Đà Nẵng sau sáp nhập áp dụng từ 17/7/2025

    Tra cứu mã định danh thuế Thành phố Đà Nẵng sau sáp nhập áp dụng từ 17/7/2025 (Hình từ Internet)

    Thống kê đất đai cấp xã gồm các công việc nào cập nhật mới sau sáp nhập?

    Căn cứ Điều 6 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định về các công việc khi thống kê đất đai cấp xã như sau:

    (1) Công tác chuẩn bị thống kê đất đai cấp xã:

    - Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp xã, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp xã và các tài liệu khác có liên quan; tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;

    - Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp xã theo quy định tại Điều 3 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT;

    - Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập.

    (2) Rà soát, tổng hợp, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong năm thống kê:

    - Các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT;

    + Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm thống kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT trừ các đơn vị hành chính cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp.

    - Khoanh vẽ nội nghiệp vào bản đồ kiểm kê đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại Điều 20 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT;

    - Tính toán diện tích trong năm thống kê đất đai theo từng khoanh đất, cập nhật các khoanh đất có thay đổi lên bản đồ kiểm kê đất đai.

    (3) Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp xã và lập các biểu theo quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT và lập Danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.

    (4) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp xã.

    (5) Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp xã với nội dung chính:

    - Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp thống kê đất đai tại cấp xã và đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;

    - Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; phân tích biến động đất đai trong năm thống kê đất đai;

    - Đánh giá cụ thể đối với trường hợp thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu có);

    - Đề xuất, kiến nghị.

    (6) Hoàn thiện, phê duyệt kết quả thống kê đất đai cấp xã.

    (7) In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 4 Điều 22 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.

    Cơ cấu tổ chức thuế tỉnh, thành phố ra sao?

    Căn cứ Điều 3 Quyết định 1376/QĐ-BTC năm 2025 quy định cơ cấu tổ chức thuế tỉnh thành phố như sau:

    (1) Thuế tỉnh, thành phố được tổ chức các đơn vị sau:

    - Các phòng tham mưu thuộc Thuế tỉnh thành phố:

    + Văn phòng;

    + Phòng Tổ chức cán bộ;

    + Phòng Nghiệp vụ, dự toán, pháp chế;

    + Phòng Thuế cá nhân, hộ kinh doanh và thu khác;

    + Phòng Quản trị dữ liệu và quản lý rủi ro;

    + Phòng Quản lý các khoản thu từ đất (nếu có);

    + Phòng Quản lý, hỗ trợ doanh nghiệp;

    + Phòng Kiểm tra.

    - Thuế cơ sở.

    + Thuế cơ sở có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được cấp mã cơ quan quản lý thu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.

    + Số lượng phòng tham mưu, Thuế cơ sở của từng Thuế tỉnh, thành phố được quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định 1376/QĐ-BTC năm 2025

    (2) Biên chế công chức của Thuế tỉnh, thành phố do Cục trưởng Cục Thuế quyết định trong tổng biên chế được giao.

    saved-content
    unsaved-content
    7