Tổng hợp mã số phường xã mới tỉnh Sơn La sau sắp xếp ĐVHC cấp xã dự kiến
Nội dung chính
Tổng hợp mã số phường xã mới tỉnh Sơn La sau sắp xếp ĐVHC cấp xã dự kiến
Căn cứ tại Nghị quyết 1681/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Sơn La năm 2025 thì sau khi sắp xếp, tỉnh Sơn La có 75 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 67 xã và 08 phường.
Về mã số xã phường mới thì ngày 19/06/2025, Bộ Tài chính đang dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam, trong đó có dự kiến mã số phường xã mới tỉnh Sơn La.
Trong bối cảnh sắp xếp đơn vị hành chính từ cấp tỉnh giảm từ 63 tỉnh xuống 34 tỉnh; bỏ cấp huyện và cấp xã sau sắp xếp giảm từ 10.035 đơn vị hành chính cấp xã 3.321 đơn vị hành chính cấp xã. Do đó, Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam cần phải sửa đổi đề phù hợp với tình hình thực tế.
Như vậy, mã số đơn vị hành chính tỉnh Sơn La là 14 (dự kiến).
Dự kiến mã số phường xã mới tỉnh Sơn La sau sáp nhập năm 2025 (75 đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Sơn La) như sau:
Stt | Mã số | Tên đơn vị hành chính |
1 | 03646 | Phường Tô Hiệu |
2 | 03667 | Phường Chiềng An |
3 | 03670 | Phường Chiềng Cơi |
4 | 03679 | Phường Chiềng Sinh |
5 | 03980 | Phường Mộc Châu |
6 | 03979 | Phường Mộc Sơn |
7 | 04033 | Phường Vân Sơn |
8 | 03982 | Phường Thảo Nguyên |
9 | 04000 | Xã Đoàn Kết |
10 | 04045 | Xã Lóng Sập |
11 | 03985 | Xã Chiềng Sơn |
12 | 04048 | Xã Vân Hồ |
13 | 04006 | Xã Song Khủa |
14 | 04018 | Xã Tô Múa |
15 | 04057 | Xã Xuân Nha |
16 | 03703 | Xã Quỳnh Nhai |
17 | 03688 | Xã Mường Chiên |
18 | 03694 | Xã Mường Giôn |
19 | 03712 | Xã Mường Sại |
20 | 03721 | Xã Thuận Châu |
21 | 03754 | Xã Chiềng La |
22 | 03784 | Xã Nậm Lầu |
23 | 03799 | Xã Muổi Nọi |
24 | 03757 | Xã Mường Khiêng |
25 | 03781 | Xã Co Mạ |
26 | 03724 | Xã Bình Thuận |
27 | 03727 | Xã Mường É |
28 | 03763 | Xã Long Hẹ |
29 | 03808 | Xã Mường La |
30 | 03814 | Xã Chiềng Lao |
31 | 03847 | Xã Mường Bú |
32 | 03850 | Xã Chiềng Hoa |
33 | 03856 | Xã Bắc Yên |
34 | 03868 | Xã Tà Xùa |
35 | 03880 | Xã Tạ Khoa |
36 | 03862 | Xã Xím Vàng |
37 | 03871 | Xã Pắc Ngà |
38 | 03892 | Xã Chiềng Sại |
39 | 03910 | Xã Phù Yên |
40 | 03922 | Xã Gia Phù |
41 | 03958 | Xã Tường Hạ |
42 | 03907 | Xã Mường Cơi |
43 | 03943 | Xã Mường Bang |
44 | 03970 | Xã Tân Phong |
45 | 03961 | Xã Kim Bon |
46 | 04075 | Xã Yên Châu |
47 | 04078 | Xã Chiềng Hặc |
48 | 04096 | Xã Lóng Phiêng |
49 | 04087 | Xã Yên Sơn |
50 | 04132 | Xã Chiềng Mai |
51 | 04105 | Xã Mai Sơn |
52 | 04159 | Xã Phiêng Pằn |
53 | 04123 | Xã Chiềng Mung |
54 | 04144 | Xã Phiêng Cằm |
55 | 04117 | Xã Mường Chanh |
56 | 04136 | Xã Tà Hộc |
57 | 04108 | Xã Chiềng Sung |
58 | 04171 | Xã Bó Sinh |
59 | 04222 | Xã Chiềng Khương |
60 | 04219 | Xã Mường Hung |
61 | 04204 | Xã Chiềng Khoong |
62 | 04183 | Xã Mường Lầm |
63 | 04186 | Xã Nậm Ty |
64 | 04168 | Xã Sông Mã |
65 | 04210 | Xã Huổi Một |
66 | 04195 | Xã Chiềng Sơ |
67 | 04231 | Xã Sốp Cộp |
68 | 04228 | Xã Púng Bánh |
69 | 03997 | Xã Tân Yên |
70 | 03760 | Xã Mường Bám |
71 | 03820 | Xã Ngọc Chiến |
72 | 03901 | Xã Suối Tọ |
73 | 04099 | Xã Phiêng Khoài |
74 | 04246 | Xã Mường Lạn |
75 | 04240 | Xã Mường Lèo |
Trên đây là tổng hợp mã số phường xã mới tỉnh Sơn La sau sắp xếp ĐVHC cấp xã dự kiến.
Tổng hợp mã số phường xã mới tỉnh Sơn La sau sắp xếp ĐVHC cấp xã dự kiến (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề án thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính gồm có những gì?
Theo quy định tại Điều 10 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 (Luật số 72/2025/QH15) như sau:
Điều 10. Trình tự, thủ tục thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính
1. Chính phủ phân công Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì xây dựng đề án thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh trình Chính phủ để trình Quốc hội; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức xây dựng đề án thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính cấp xã trình Chính phủ để trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
2. Hồ sơ đề án thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính gồm có:
a) Tờ trình về việc thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính;
b) Đề án về việc thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính;
c) Báo cáo tổng hợp ý kiến Nhân dân, ý kiến của Hội đồng nhân dân và các cơ quan, tổ chức có liên quan;
d) Dự thảo nghị quyết của Quốc hội hoặc dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính.
3. Việc thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính phải được lấy ý kiến Nhân dân ở những đơn vị hành chính cấp xã chịu ảnh hưởng trực tiếp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến Nhân dân về chủ trương thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính bằng các hình thức phù hợp theo quy định của Chính phủ.
[...]
Theo đó, hồ sơ đề án thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính gồm có:
- Tờ trình về việc thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính;
- Đề án về việc thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính;
- Báo cáo tổng hợp ý kiến Nhân dân, ý kiến của Hội đồng nhân dân và các cơ quan, tổ chức có liên quan;
- Dự thảo nghị quyết của Quốc hội hoặc dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính.