Tổng hợp các thuật ngữ tiếng Anh theo chủ đề Nhà chung cư
Nội dung chính
Tổng hợp các thuật ngữ tiếng Anh theo chủ đề Nhà chung cư
Trong quá trình học tiếng Anh chuyên ngành bất động sản hoặc làm việc trong lĩnh vực xây dựng kiến trúc, việc nắm vững từ vựng theo từng chủ đề cụ thể là điều hết sức cần thiết. Tổng hợp các thuật ngữ tiếng Anh theo chủ đề Nhà chung cư sẽ giúp bạn dễ dàng hiểu và sử dụng ngôn ngữ chuyên môn trong các tình huống thực tế như đàm phán hợp đồng, giới thiệu căn hộ, hay trao đổi với khách hàng và đối tác quốc tế.
Việc học theo chủ đề sẽ mang lại hiệu quả cao hơn so với việc học rời rạc, và đặc biệt, Tổng hợp các thuật ngữ tiếng Anh theo chủ đề Nhà chung cư là công cụ hữu ích dành cho những ai đang hướng đến môi trường làm việc chuyên nghiệp và hội nhập.
Flat /flæt/ (n) = apartment /əˈpɑːtmənt/ (n): căn hộ, chung cư
Tenant /ˈtɛnənt/ (n): người thuê nhà, căn hộ
Occupant /ˈɒkjʊpənt/ (n) = homeowner /ˈhoʊmˌoʊ.nɚ/ (n): chủ sở hữu nhà, căn hộ
Rent /rɛnt/ (n): thuê ngắn hạn (vài tháng)
Lease /liːs/ (n): thuê dài hạn (vài năm)
Sublease /ˌsʌbˈliːs/ (n) = sublet /ˌsʌbˈlɛt/ (n): cho thuê lại
Evict /ɪˈvɪkt/ (v): đuổi một người (khỏi căn hộ, nhà cho thuê)
Vacancy /ˈveɪkənsi/ (n): vị trí còn trống
Landlord /landlady /ˈlænlɔːd / ˈlændˌleɪdi/ (n): chủ đất, người cho thuê đất
Coastal /ˈkəʊstəl/ (adj): ven biển
Detached /dɪˈtæʧt/ (adj): đơn lập
Semi-detached /ˈsɛmi-dɪˈtæʧt/ (adj): bán đơn lập
Floor /flɔː/ (n): tầng (chỉ vị trí sinh sống, làm việc)
Storey /ˈstɔːri/ (n): tầng (dùng để đếm quy mô tòa nhà)
Lift /lɪft/ (n) = elevator /ˈɛlɪveɪtə/ (n): thang máy
Porch /pɔːʧ/ (n): mái hiên
Balcony /ˈbælkəni/ (n): ban công
Living room /ˈlɪvɪŋ ruːm/ (n): phòng khách
Bedroom /ˈbɛdruːm/ (n): phòng ngủ
Bathroom /ˈbɑːθruːm/ (n): phòng tắm
Kitchen /ˈkɪʧɪn/ (n): nhà bếp
Furniture /ˈfɜːnɪʧə/ (n): đồ nội thất
Air-conditioning /eə-kənˈdɪʃnɪŋ/ (n): hệ thống điều hoà
Electric system /ɪˈlɛktrɪk ˈsɪstɪm/ (n): hệ thống điện
Water system /ˈwɔːtə ˈsɪstɪm/ (n): hệ thống nước
Common area /ˈkɒmən ˈeərɪə/ (n): khu vực sử dụng chung
Parking lot /ˈpɑːkɪŋ lɒt/ (n): khu vực giữ xe
Danh sách tổng hợp các thuật ngữ tiếng Anh theo chủ đề Nhà chung cưkhông chỉ hỗ trợ bạn về mặt ngôn ngữ mà còn giúp bạn tiếp cận sâu hơn với kiến thức chuyên môn và quy trình làm việc thực tế. Đặc biệt, nếu bạn đang chuẩn bị cho công việc tại các công ty bất động sản, thiết kế nội thất hay quản lý dự án, tổng hợp các thuật ngữ tiếng Anh theo chủ đề Nhà chung cư sẽ là tài liệu vô cùng cần thiết.
Tổng hợp các thuật ngữ tiếng Anh theo chủ đề Nhà chung cư (Hình từ Internet)
Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng nhà chung cư?
Căn cứ theo quy định tại khoản 8 Điều 3 Luật Nhà ở 2023 về các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng nhà chung cư như sau:
- Không đóng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư (sau đây gọi chung là kinh phí bảo trì); quản lý, sử dụng kinh phí quản lý vận hành, kinh phí bảo trì không đúng quy định của pháp luật về nhà ở;
- Cố ý gây thấm dột; gây tiếng ồn, độ rung quá mức quy định; xả rác thải, nước thải, khí thải, chất độc hại không đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường hoặc không đúng nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư; sơn, trang trí mặt ngoài căn hộ, nhà chung cư không đúng quy định về thiết kế, kiến trúc; chăn, thả gia súc, gia cầm; giết mổ gia súc trong khu vực nhà chung cư;
- Tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng phần sở hữu chung, sử dụng chung của nhà chung cư; sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở; thay đổi, làm hư hại kết cấu chịu lực; chia, tách căn hộ không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;
- Tự ý sử dụng phần diện tích và trang thiết bị thuộc quyền sở hữu chung, sử dụng chung vào sử dụng riêng; thay đổi mục đích sử dụng phần diện tích làm dịch vụ trong nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng;
- Gây mất trật tự, an toàn, cháy, nổ trong nhà chung cư; kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ và ngành, nghề gây nguy hiểm đến tính mạng, tài sản của người sử dụng nhà chung cư theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Kinh doanh vũ trường, karaoke, quán bar; kinh doanh sửa chữa xe có động cơ; hoạt động kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; kinh doanh dịch vụ nhà hàng mà không bảo đảm tuân thủ yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy, có nơi thoát hiểm và chấp hành các điều kiện kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.
Trong nhà chung cư, phần nào là phần sở hữu chung và phần sở hữu riêng?
Căn cứ theo quy định tại Điều 142 Luật Nhà ở 2023 về phần sở hữu chung và phần sở hữu riêng trong nhà chung cư như sau:
- Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư bao gồm:
+ Phần diện tích trong căn hộ, bao gồm cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó;
+ Phần diện tích khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư;
+ Hệ thống trang thiết bị sử dụng riêng gắn liền với căn hộ hoặc gắn liền với phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư, trừ các trang thiết bị thuộc quyền sở hữu chung quy định tại khoản 2 Điều 142 Luật Nhà ở 2023
- Phần sở hữu chung của nhà chung cư bao gồm:
+ Phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng quy định tại khoản 1 Điều 142 Luật Nhà ở 2023; nhà sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư;
+ Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị sử dụng chung trong nhà chung cư bao gồm: khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật và tường bao hộp kỹ thuật (nếu có), hệ thống cấp điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, hệ thống phòng cháy, chữa cháy và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư;
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhà chung cư nhưng được kết nối với nhà chung cư đó, trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc trường hợp phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt;
+ Các công trình công cộng trong khu vực nhà chung cư nhưng không thuộc trường hợp đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc không thuộc trường hợp phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung dự án đã được phê duyệt bao gồm: sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định trong nội dung dự án đã được phê duyệt.
- Các phần diện tích, trang thiết bị thuộc sở hữu riêng, thuộc sở hữu chung quy định tại Điều này phải được ghi rõ trong hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hoặc phần diện tích khác trong nhà chung cư; trường hợp hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hoặc phần diện tích khác trong nhà chung cư không ghi rõ thì phần sở hữu riêng, sở hữu chung được xác định theo quy định tại Điều 142 Luật Nhà ở 2023.