Thuế đất được hiểu như nào? Đối tượng nào phải nộp thuế đất năm 2026?
Nội dung chính
Thuế đất được hiểu như nào?
Hiện nay không có quy định định nghĩa cụ thể là "thuế đất". Tuy nhiên, có thể căn cứ khoản 1 Điều 153 Luật Đất đai 2024 có quy định như sau:
Điều 153. Các khoản thu ngân sách từ đất đai
1. Các khoản thu ngân sách từ đất đai bao gồm:
[...]
e) Thuế sử dụng đất;
[...]
Như vậy, thuế đất (thuế sử dụng đất) có thể được hiểu là khoản thu ngân sách từ đất đai của Nhà nước (hay còn gọi là thuế nhà đất).
Thuế đất bao gồm thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Đối tượng nào phải nộp thuế đất năm 2026?
Đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp
Căn cứ theo Điều 1 Nghị định 74-CP năm 1993 và Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993 quy định các cá nhân, tổ chức đang sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có trách nhiệm nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm cụ thể như sau:
(1) Các cá nhân, hộ gia đình, hộ tư nhân.
(2) Các cá nhân, tổ chức sử dụng đất nông nghiệp nằm trong khu vực dành cho nhu cầu công ích của xã.
(3) Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản bao gồm lâm trường, nông trường, trạm trại, xí nghiệp và các doanh nghiệp khác, đơn vị sự nghiệp, cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang và các đơn vị khác sử dụng đất để nuôi trồng thủy hải sản, sản xuất nông - lâm nghiệp.
Đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Căn cứ theo Điều 4 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về người nộp thuế đất phi nông nghiệp cụ thể như sau:
(1) Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010.
(2) Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế.
(3) Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:
- Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người thuê đất ở là người nộp thuế;
- Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng thì người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không có thỏa thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế;
- Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người đang sử dụng đất là người nộp thuế. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất;
- Trường hợp nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất thì người nộp thuế là người đại diện hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó;
- Trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 thì pháp nhân mới là người nộp thuế.

Thuế đất được hiểu như nào? Đối tượng nào phải nộp thuế đất năm 2026? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn chi tiết 4 cách tra cứu thuế đất mới nhất 2026

Bước 2: Cung cấp thông tin để tra cứu
Hệ thống sẽ yêu cầu NNT nhập một số dữ liệu cần thiết. Nếu tra cứu thông tin cá nhân, chọn mục “Tra cứu thông tin người nộp thuế TNCN” hoặc truy cập liên kết: https://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp
Tiếp theo, điền đầy đủ và chính xác các thông tin như:
Mã số thuế (nếu đã có) hoặc số CMND/CCCD
Họ và tên (không bắt buộc)
Mã xác thực (Captcha) hiển thị trên màn hình
Sau khi hoàn tất, bạn có thể chuyển sang bước tiếp theo để nhận kết quả tra cứu.

Bước 3: Kiểm tra kết quả tra cứu thuế
Sau khi thực hiện tra cứu, hệ thống sẽ trả về thông tin của người nộp thuế gồm: họ tên, mã số thuế và cơ quan thuế quản lý. Nếu không hiển thị dữ liệu, có thể do cá nhân chưa đăng ký mã số thuế hoặc thông tin chưa được cập nhật trên hệ thống.
Cách 2 Tra cứu thuế đất qua ứng dụng eTax Mobile
Đây là phương thức tra cứu thuế đất trực tuyến tiện lợi và hiện đại, được thiết kế dành riêng cho cá nhân sử dụng điện thoại thông minh. eTax Mobile là ứng dụng chính thức của ngành Thuế, đảm bảo dữ liệu được đồng bộ trực tiếp và phản ánh chính xác nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.
Bước 1: Tải eTax Mobile và đăng nhập/đăng ký tài khoản
Người dùng truy cập cửa hàng ứng dụng trên điện thoại (App Store hoặc Google Play), nhập từ khóa “eTax Mobile” và tải đúng ứng dụng do cục Thuế phát hành.
Sau khi cài đặt, mở ứng dụng để đăng nhập và sử dụng các chức năng tra cứu - thanh toán thuế.
Nếu đã có tài khoản, chỉ cần nhập Mã số thuế cá nhân (thường là số CCCD/CMND) và mật khẩu để đăng nhập.
Nếu chưa có tài khoản, chọn “Đăng ký ngay” và thực hiện xác thực theo hướng dẫn của hệ thống để kích hoạt tài khoản.
Bước 2: Tra cứu thông tin thuế đất phi nông nghiệp
Tại giao diện chính của eTax Mobile, chọn mục “Tra cứu” -> “Tra cứu thông báo”.
Hệ thống sẽ hiển thị danh sách các thông báo thuế. Bạn hãy chọn “Thông báo thuế sử dụng đất phi nông nghiệp” để xem đầy đủ thông tin nghĩa vụ thuế đất của mình.
Bước 3: Kiểm tra kết quả tra cứu
Sau khi thao tác thành công, hệ thống sẽ hiển thị danh sách các thông báo thuế đất theo từng năm. NNT chỉ cần chọn thông báo của năm hiện hành (ví dụ: năm 2026) để xem chi tiết số thuế phải nộp, thời hạn nộp, mã khoản phải nộp và thông tin về thửa đất liên quan.

Cách 3 Tra cứu thuế đất phi nông nghiệp thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia
Cổng Dịch vụ công Quốc gia là nền tảng tập trung các dịch vụ hành chính trực tuyến, cho phép NNT thực hiện tra cứu và thanh toán các nghĩa vụ tài chính như thuế và lệ phí một cách nhanh chóng.
Bước 1: Truy cập và đăng nhập hệ thống
Người dùng mở trình duyệt và truy cập Cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ dichvucong.gov.vn. Sau đó, tiến hành đăng nhập ưu tiên sử dụng tài khoản VNeID mức 2 để đảm bảo đồng bộ dữ liệu và tăng tính bảo mật trong quá trình tra cứu.
Bước 2: Mở mục “Thanh toán trực tuyến”
Sau khi đăng nhập, hệ thống sẽ hiển thị trang thông tin cá nhân của NNT. Tại đây, hãy chọn mục “Thanh toán trực tuyến”, sau đó nhấn vào “Thanh toán nghĩa vụ tài chính” (hoặc các lựa chọn tương tự như “Nộp thuế cá nhân/ lệ phí trước bạ”).
Bước 3: Tra cứu nghĩa vụ tài chính
Hệ thống sẽ tự động chuyển NNT sang cổng dữ liệu của Cơ quan Thuế. Tại đây, NNT chỉ cần thực hiện các thao tác tra cứu giống như hướng dẫn tra cứu trên trang của Cục Thuế ở theo cách 1.
Cách 4 Tra cứu thuế đất qua tin nhắn SMS
Để tra cứu thuế đất online thông qua phương pháp này, người nộp thuế cần thực hiện soạn tin nhắn theo các cú pháp sau:
(1) Đối với doanh nghiệp: Soạn tin nhắn theo cú pháp “DN” và gửi tới số 6200
(2) Đối với cá nhân: Soạn tin nhắn theo cú pháp “TNCN” và gửi tới số 6200.
Lưu ý: Khi sử dụng phương pháp này để tra cứu, người nộp thuế sẽ bị tính mức phí tin nhắn là 2.000 VNĐ/tin nhắn.
Như vậy, trên đây là 4 cách giúp người dùng sử dụng đất có thể tra cứu thuế đất online nhanh nhất 2026.
Ngoài ra, Người sử dụng đất có trách nhiệm nộp một khoản tiền vào ngân sách nhà nước gọi là thuế sử dụng đất. Loại thuế này được chia thành hai nhóm chính: thuế áp dụng cho đất nông nghiệp và thuế đối với đất sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.
