Nộp thuế đất xong bao lâu có sổ đỏ? Khoản phí phải nộp khi làm sổ đỏ bao gồm những gì?
Nội dung chính
Nộp thuế đất xong bao lâu có sổ đỏ?
Nộp thuế đất là việc người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước đối với phần đất mà mình được giao, thuê hoặc sử dụng.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 153 Luật Đất đai 2024, thuế đất thuộc nhóm các khoản thu ngân sách từ đất đai, trong đó bao gồm:
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ…);
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp (đối với đất trồng trọt, chăn nuôi…)
- Ngoài ra còn có các khoản khác như tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ, phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
Như vậy, nộp thuế đất là việc người sử dụng đất đóng tiền thuế hoặc nghĩa vụ tài chính liên quan đến quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Bên cạnh đó, căn cứ theo mục II Phần V Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định thời gian cấp sổ đỏ lần đầu như sau:
II. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 17 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc.
2. Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thời gian thực hiện như sau:
[...]
Như vậy, sau khi nộp thuế đất đầy đủ, người sử dụng đất có thể nhận sổ đỏ trong khoảng 3 ngày làm việc nếu không có phát sinh, sai sót hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ.

Nộp thuế đất xong bao lâu có sổ đỏ? Khoản phí phải nộp khi làm sổ đỏ bao gồm những gì? (Hình từ Internet)
Chi tiết 06 khoản phí phải nộp khi làm sổ đỏ gồm những gì?
(1) Tiền sử dụng đất
Căn cứ theo khoản 44 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định tiền sử dụng đất là khoản tiền người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước khi được giao đất có thu tiền, được phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc thuộc các trường hợp phải nộp theo quy định pháp luật.
(2) Tiền thuê đất
Căn cứ theo khoản 45 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định tiền thuê đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để cho thuê đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.
(3) Lệ phí trước bạ
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.
(4) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Căn cứ theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau.
(5) Phí thẩm định hồ sơ
Căn cứ theo điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC quy định phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp
(6) Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ theo khoản 1 Điều 14 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi Điều 247 Luật Đất đai 2024 quy định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định là giá chuyển nhượng từng lần; trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì thu nhập chịu thuế tính theo giá đất trong bảng giá đất.
Đất đã có sổ đỏ thì người dân có cần phải đóng thuế đất không?
Thuế sử dụng đất là loại thuế áp dụng đối với các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có quyền sử dụng đất phi nông nghiệp, trừ các trường hợp được miễn thuế theo quy định.
Căn cứ Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, đối tượng chịu thuế bao gồm:
- Đất ở nông thôn, đô thị.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, gồm có: Đất xây dựng khu công nghiệp; đất khai thác và chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất làm mặt bằng để xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh.
- Đất phi nông nghiệp thuộc trường hợp không chịu thuế tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 được sử dụng cho mục đích kinh doanh.
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chính là loại thuế được kê khai và nộp theo từng năm tài chính, tương ứng với diện tích đất tính thuế và thuế suất theo quy định. Việc kê khai và nộp thuế đất được thực hiện tại nơi có đất.
Như vậy, người dân có Sổ đỏ vẫn phải đóng thuế đất phi nông nghiệp hằng năm nếu thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định. Việc đã được cấp Sổ đỏ chỉ xác nhận quyền sử dụng hợp pháp đối với thửa đất, không đồng nghĩa với việc được miễn nghĩa vụ nộp thuế.
Tuy nhiên, một số trường hợp đặc biệt (như đất sử dụng cho mục đích công cộng, phúc lợi, từ thiện, hoặc trong hạn mức miễn giảm theo quy định) có thể được miễn hoặc giảm thuế.
