Thủ tục cấp phép hoạt động đối với phương tiện giao thông thông minh 2025 mới nhất

Thủ tục cấp phép hoạt động đối với phương tiện giao thông thông minh 2025 mới nhất? Phương tiện giao thông thông minh là gì? Có các loại phương tiện giao thông thông minh nào?

Nội dung chính

    Thủ tục cấp phép hoạt động đối với phương tiện giao thông thông minh 2025 mới nhất

    Thủ tục cấp phép hoạt động đối với phương tiện giao thông thông minh được ban hành kèm theo Quyết định 1383/QĐ-BCA năm 2025 cụ thể như sau:

    Về trình tự thực hiện:

    Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu phương tiện chuẩn bị 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 25, Nghị định 151/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ và nộp cho cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động thông qua một trong các hình thức sau: nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công; qua dịch vụ bưu chính; nộp trực tiếp;

    Bước 2: Cơ quan cấp phép hoạt động có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tra cứu dữ liệu đăng ký xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe và đối chiếu với thông tin trong đơn đề nghị của chủ sở hữu; trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu số 03b Phụ lục III kèm theo Nghị định 151/2024/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

    Về cách thức thực hiện:

    - Kê khai Giấy khai cấp phép trên Cổng Dịch vụ công hoặc kê khai trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe. Cơ quan đăng ký xe tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc.

    - Trả kết quả tại cơ quan đăng ký xe hoặc qua dịch vụ bưu chính.

    Về thành phần, số lượng hồ sơ:

    Thành phần hồ sơ:

    - Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu số 03a Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 151/2024/NĐ-CP;

    - Chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

    - Giấy tờ của chủ xe theo quy định;

    Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

    Về thời hạn giải quyết:

    - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tra cứu dữ liệu đăng ký xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe và đối chiếu với thông tin trong đơn đề nghị của chủ sở hữu; Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu số 03b Phụ lục III kèm theo Nghị định 151/2024/NĐ-CP.

    - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

    Về đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài liên quan đến cấp phép hoạt động đối với phương tiện giao thông thông minh hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    Về cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an cấp giấy phép hoạt động đối với phương tiện giao thông thông minh, trừ phương tiện giao thông thông minh phục vụ mục đích quốc phòng do Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng cấp giấy phép hoạt động.

    Thủ tục cấp phép hoạt động đối với phương tiện giao thông thông minh 2025 mới nhất

    Thủ tục cấp phép hoạt động đối với phương tiện giao thông thông minh 2025 mới nhất (Hình từ internet)

    Phương tiện giao thông thông minh là gì? Có các loại phương tiện giao thông thông minh nào?

    Căn cứ quy định tạo khoản 4 Điều 34 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 thì phương tiện giao thông thông minh là xe cơ giới cho phép tự động hóa một phần hoặc toàn bộ hoạt động điều khiển phương tiện, xác định lộ trình và xử lý tình huống khi tham gia giao thông đường bộ.

    Đồng thời, Điều 8 Thông tư 53/2024/TT-BGTVT quy định:

    Phương tiện giao thông thông minh
    Phương tiện giao thông thông minh quy định tại khoản 4 Điều 34 Luật Trật tự, an toàn giao thông được phân loại theo cấp độ tự động hóa một phần hoặc toàn phần hoạt động điều khiển phương tiện, cụ thể như sau:
    1. Xe cơ giới cho phép tự động hóa một phần hoạt động điều khiển phương tiện, xác định lộ trình và xử lý tình huống khi tham gia giao thông đường bộ là các xe thuộc cấp độ 1 (Level or Category 1), cấp độ 2 (Level or Category 2) hoặc cấp độ 3 (Level or Category 3) được phân loại và định nghĩa trong tiêu chuẩn ISO/SAE PAS 22736:2021 Phân loại và định nghĩa đối với các thuật ngữ liên quan đến hệ thống tự lái của xe cơ giới (Taxonomy and definitions for terms related to driving automation systems for on-road motor vehicles);
    2. Xe cơ giới cho phép tự động hóa toàn phần hoạt động điều khiển phương tiện, xác định lộ trình và xử lý tình huống khi tham gia giao thông đường bộ là các xe thuộc cấp độ 4 (Level or Category 4) hoặc cấp độ 5 (Level or Category 5) được phân loại và định nghĩa trong tiêu chuẩn ISO/SAE PAS 22736:2021 Phân loại và định nghĩa đối với các thuật ngữ liên quan đến hệ thống tự lái của xe cơ giới (Taxonomy and definitions for terms related to driving automation systems for on-road motor vehicles).

    Như vậy, có 02 loại phương tiện giao thông thông minh theo quy định trên.

    Có các nguyên tắc đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ nào?

    Điều 3 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định:

    Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ
    1. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
    2. Bảo đảm giao thông đường bộ được trật tự, an toàn, thông suốt, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường; phòng ngừa vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, tai nạn giao thông đường bộ và ùn tắc giao thông; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của cá nhân và tài sản của cơ quan, tổ chức.
    3. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
    4. Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và quy định khác của pháp luật có liên quan, có trách nhiệm giữ an toàn cho mình và cho người khác.
    5. Mọi hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
    6. Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải công khai, minh bạch và thuận lợi cho người dân.
    7. Công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thống nhất trên cơ sở phân công, phân cấp, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

    Theo đó, có 07 nguyên tắc đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ như trên.

    Chuyên viên pháp lý Lê Thị Thanh Lam
    saved-content
    unsaved-content
    17