Thời hạn người nộp thuế phải đăng ký thuế lần đầu được quy định thế nào?
Nội dung chính
Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ Điều 31 Luật Quản lý thuế 2019 quy định hồ sơ đăng ký thuế lần đầu gồm những giấy tờ sau:
[1] Người nộp thuế là tổ chức đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế;
- Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ tương đương khác do cơ quan có thẩm quyền cấp phép còn hiệu lực;
- Các giấy tờ khác có liên quan.
[2] Người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu;
- Các giấy tờ khác có liên quan.
Thời hạn người nộp thuế phải đăng ký thuế lần đầu được quy định thế nào?
Thời hạn người nộp thuế phải đăng ký thuế lần đầu được quy định thế nào?
Căn cứ Điều 33 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn đăng ký thuế lần đầu như sau:
Thời hạn đăng ký thuế lần đầu
1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì thời hạn đăng ký thuế là thời hạn đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày sau đây:
a) Được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định thành lập;
b) Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh;
d) Ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế; ký hợp đồng, hiệp định dầu khí;
đ) Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân;
e) Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế;
g) Phát sinh nghĩa vụ khác với ngân sách nhà nước.
3. Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm đăng ký thuế thay cho cá nhân có thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế trong trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế; đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật trong trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế.
Như vậy, người nộp thuế thực hiện đăng ký thuế lần đầu trong thời hạn cụ thể như sau:
- Đăng ký thuế theo cơ chế liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh: cùng thời hạn đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định;
- Đăng ký thuế trực tiếp: 10 ngày làm việc kể từ ngày:
+ Được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định thành lập
+ Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
+ Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay, tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh
+ Ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế, ký hợp đồng, hiệp định dầu khí
+ Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân
+ Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế
+ Phát sinh nghĩa vụ khác với ngân sách nhà nước.
- Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập đăng ký thuế thay cho cá nhân nhận thu nhập:
+ 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế nếu cá nhân chưa có mã số thuế
+ Đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế: 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định nếu người phụ thuộc chưa có mã số thuế.
Giấy chứng nhận đăng ký thuế có các thông tin nào?
Căn cứ Điều 34 Luật Quản lý thuế 2019 quy định giấy chứng nhận đăng ký thuế có các thông tin sau:
- Tên người nộp thuế
- Mã số thuế
- Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh
- Số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh
- Thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh;
- Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.