Tải về Phụ lục Bảng giá đất Bình Dương 2025? Chi tiết giá đất Bình Dương 2025
Nội dung chính
Tải về Phụ lục Bảng giá đất Bình Dương 2025? Chi tiết giá đất Bình Dương 2025
Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND của Hội đồng Nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành ngày 12/12/2024 thay thế Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND điều chỉnh Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Từ ngày 01/01/2025, Bảng giá đất tỉnh Bình Dương sẽ áp dụng theo các phụ lục được quy định theo Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND như sau:
- Phụ lục I: Bảng giá các loại đất giai đoạn 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Phụ lục II: Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (cơ sở sản xuất) tại nông thôn.
- Phụ lục III: Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (cơ sở sản xuất) tại đô thị.
Giá đất cao nhất, trung bình và thấp nhất ở tỉnh Bình Dương theo Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND như sau:
- Giá đất cao nhất: Các tuyến đường loại 1 thuộc thành phố Thủ Dầu Một có mức giá cao nhất là 52.160.000 đồng/m² tại các đoạn đường như Bác sĩ Yersin, Bạch Đằng, Cách Mạng Tháng Tám và Đại lộ Bình Dương.
- Giá đất trung bình: Giá đất tại các khu vực trung tâm thành phố dao động trong khoảng 20.860.000 đồng/m² đến 33.904.000 đồng/m² tùy vào vị trí.
- Giá đất thấp nhất: Một số tuyến đường tại khu vực nông thôn hoặc ranh giới tỉnh có giá thấp nhất khoảng 810.000 đồng/m².
Mức giá này áp dụng cho các vị trí khác nhau (vị trí 1 là mặt tiền đường lớn, vị trí 4 là các hẻm nhỏ hoặc khu vực xa trung tâm).
Tải về Phụ lục Bảng giá đất Bình Dương 2025: Tại đây
Tải về Phụ lục Bảng giá đất Bình Dương 2025? Chi tiết giá đất Bình Dương 2025 (Hình từ Internet)
Xác định giá đất tỉnh Bình Dương có những quy định gì?
Căn cứ Mục VI Phụ lục I Bảng giá các loại đất giai đoạn 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định như sau:
MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
1. Trường hợp đường có HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ HLATĐB. Trường hợp thửa đất mà có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong phạm vi HLATĐB của đường được sử dụng để áp giá khi cần xác định giá đất thì phần diện tích đó được áp theo giá đất vị trí 1 (nếu thửa đất tiếp giáp) hoặc giá đất vị trí 2 (nếu thửa đất không tiếp giáp). Trường hợp đường chưa có HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ mép đường.
2. Việc phân vị trí áp giá được thực hiện theo từng thửa đất trừ các trường hợp sau được phân vị trí áp giá theo cả khu đất:
- Một hoặc nhiều người sử dụng đất quy định tại Điều 4 của Luật Đất đai cùng sử dụng nhiều thửa đất liền kề.
- Phân vị trí áp giá cho chủ đầu tư các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư, khu nhà ở, khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu chế xuất.
3. Trường hợp khi xác định giá đất nông nghiệp thuộc các tuyến đường có bề rộng mặt đường dưới 4 mét (chưa có tên trong các phụ lục) thì nhân với hệ số 0,8.
4. Trường hợp khi xác định giá đất của các thửa đất thuộc các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư, khu nhà ở, khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu chế xuất mà thửa đất đó có cạnh tiếp giáp với nhiều đường thì nhân với hệ số 1,1.
5. Giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong phụ lục này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất. Trường hợp khi xác định giá các loại đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài thì giá đất trong phụ lục này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là lâu dài, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Theo đó, để xác định giá đất tỉnh Bình Dương cần tuân theo các quy định cụ thể như trên.
Giá đất khu công nghiệp có trong Bảng giá đất Bình Dương nhóm đất phi nông nghiệp không?
Căn cứ Điều 3 Mục VIII Phụ lục I Bảng giá các loại đất giai đoạn 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định như sau:
BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
1. Đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp tại nông thôn được quy định tại Phụ lục II.
2. Đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp tại đô thị được quy định tại Phụ lục III.
3. Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản áp dụng bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
4. Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp (gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác); đất tôn giáo; đất tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt áp dụng bằng 65% giá đất ở cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
5. Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng áp dụng như sau:
a) Trường hợp đất sử dụng có mục đích kinh doanh áp dụng bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
b) Trường hợp đất sử dụng không có mục đích kinh doanh áp dụng bằng 65% giá đất ở cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
6. Đất có mặt nước chuyên dùng áp dụng như sau:
a) Trường hợp đất sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản áp dụng bằng
giá đất nuôi trồng thủy sản cùng vị trí, khu vực.
b) Trường hợp đất sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản áp dụng bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
7. Đất phi nông nghiệp khác áp dụng bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
Như vậy, Bảng giá đất Bình Dương nhóm đất phi nông nghiệp có bao gồm giá đất khu công nghiệp.