Tải mẫu số 01 PLI Nghị định 145 excel báo cáo tình hình sử dụng lao động

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Ngọc Thùy Dương
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Tải mẫu số 01 PLI Nghị định 145 excel báo cáo tình hình sử dụng lao động? Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động File Excel hiện hành

Nội dung chính

    Tải mẫu số 01 PLI Nghị định 145 excel báo cáo tình hình sử dụng lao động? Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động hiện hành

    Mẫu số 01 PLI Nghị định 145 là Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm, đầu năm, ban hành kèm Nghị định 145/2020/NĐ-CP

    Người sử dụng lao động có thể nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2025 qua Cổng dịch vụ công Quốc gia.

    Trường hợp người sử dụng lao động không thể báo cáo tình hình thay đổi lao động thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì gửi báo cáo bằng bản giấy theo Mẫu số 01 PLI Nghị định 145 đến Sở Nội vụ và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp có thẩm quyền

    Đối với lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế, người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Nội vụ, cơ quan bảo hiểm xã hội cấp có thẩm quyền và Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế để theo dõi.

    (Khoản 2 Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 73 Nghị định 35/2022/NĐ-CP)

    Tải về Mẫu số 01 PLI Nghị định 145 excel báo cáo tình hình sử dụng lao động mới nhất

    Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động File Excel

    Link nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2025 

    https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html

    Lưu ý: Hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm là trước ngày 05 tháng 12

    Tải mẫu số 01 PLI Nghị định 145 excel báo cáo tình hình sử dụng lao động

    Tải mẫu số 01 PLI Nghị định 145 excel báo cáo tình hình sử dụng lao động (Hình từ Internet)

    Không nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động có bị phạt không?

    Theo điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định:

    Điều 8. Vi phạm về tuyển dụng, quản lý lao động
    1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi sau đây:
    a) Không khai trình việc sử dụng lao động theo quy định;
    b) Thu tiền của người lao động tham gia tuyển dụng lao động;
    c) Không thể hiện, nhập đầy đủ thông tin về người lao động vào sổ quản lý lao động kể từ ngày người lao động bắt đầu làm việc;
    d) Không xuất trình sổ quản lý lao động khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
    2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
    a) Phân biệt đối xử trong lao động trừ các hành vi phân biệt đối xử quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13, khoản 2 Điều 23, khoản 1 Điều 36 và khoản 2 Điều 37 Nghị định này;
    b) Sử dụng lao động chưa qua đào tạo hoặc chưa có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với nghề, công việc phải sử dụng lao động đã được đào tạo hoặc phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
    c) Không báo cáo tình hình thay đổi về lao động theo quy định;
    d) Không lập sổ quản lý lao động hoặc lập sổ quản lý lao động không đúng thời hạn hoặc không đảm bảo các nội dung cơ bản theo quy định pháp luật.
    3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với một trong các hành vi: lôi kéo; dụ dỗ; hứa hẹn; quảng cáo gian dối hoặc thủ đoạn khác để lừa gạt người lao động hoặc để tuyển dụng người lao động với mục đích bóc lột, cưỡng bức lao động nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
    4. Biện pháp khắc phục hậu quả
    Buộc người sử dụng lao động trả lại cho người lao động khoản tiền đã thu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

    Như vậy, nếu không thực hiện nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động có thể bị phạt hành chính từ 1.000.0000 đồng đến 3.000.000 đồng.

    Lưu ý: Mức phạt tiền trên là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. (khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP)

    Nội dung chủ yếu của phương án sử dụng lao động gồm những gì?

    Căn cứ theo Điều 44 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

    Điều 44. Phương án sử dụng lao động
    1. Phương án sử dụng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
    a) Số lượng và danh sách người lao động tiếp tục được sử dụng, người lao động được đào tạo lại để tiếp tục sử dụng, người lao động được chuyển sang làm việc không trọn thời gian;
    b) Số lượng và danh sách người lao động nghỉ hưu;
    c) Số lượng và danh sách người lao động phải chấm dứt hợp đồng lao động;
    d) Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động và các bên liên quan trong việc thực hiện phương án sử dụng lao động;
    đ) Biện pháp và nguồn tài chính bảo đảm thực hiện phương án.
    2. Khi xây dựng phương án sử dụng lao động, người sử dụng lao động phải trao đổi ý kiến với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở. Phương án sử dụng lao động phải được thông báo công khai cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được thông qua.

    Theo quy định trên, khi xây dựng phương án sử dụng lao động phải có đầy đủ 05 nội dung nêu trên. Đồng thời, phương án sử dụng lao động phải được thông báo công khai cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được thông qua.

    Trên đây là nội dung cho "Tải mẫu số 01 PLI Nghị định 145 excel báo cáo tình hình sử dụng lao động"

    saved-content
    unsaved-content
    1