Tải Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu mới nhất 2026? Cách viết đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu 2026
Nội dung chính
Tải Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu mới nhất 2026? Cách viết đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu 2026
Sổ đỏ là cách gọi phổ biến theo màu của "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất"
Căn cứ theo Phụ lục II Nghị định 151/2025/NĐ-CP có quy định về các biểu mẫu về đất đai. Theo đó, mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu mới nhất 2026 là Mẫu số 15 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
Tải Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu mới nhất 2026 Tải về

Như vậy, Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu mới nhất 2026 được thực hiện dựa theo mẫu nêu trên.

Tải Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu mới nhất 2026? Cách viết đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu 2026 (Hình từ Internet)
Hướng dẫn cách viết đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu 2026 chi tiết nhất
Sau đây là hướng dẫn cách viết đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu 2026 chi tiết nhất quy định theo Mẫu số 15 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP như sau:
(1) Ghi cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục. (Lưu ý: xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên Đơn).
(2) Cá nhân: Ghi họ và tên bằng chữ in hoa, năm sinh theo giấy tờ nhân thân. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch. Cộng đồng dân cư: Ghi tên của cộng đồng dân cư. Tổ chức: Ghi theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
(3) Cá nhân: Ghi số định danh cá nhân hoặc số, ngày cấp và nơi cấp hộ chiếu.
Tổ chức: Ghi số, ngày ký, cơ quan ký văn bản theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
(4) Cá nhân: Ghi địa chỉ nơi đăng ký thường trú. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Ghi địa chỉ đăng ký thường trú ở Việt Nam (nếu có). Cộng đồng dân cư: Ghi địa chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng.
Tổ chức: Ghi địa chỉ trụ sở chính theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
(5) Ghi số nhà, tên đường, phố (nếu có); tên điểm dân cư (tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, điểm dân cư tương tự) hoặc tên khu vực, xứ đồng (đối với thửa đất ngoài khu dân cư); tên đơn vị hành chính các cấp xã, tỉnh nơi có thửa đất.
(6) Ghi diện tích của thửa đất bằng số Ả Rập, được làm tròn số đến một chữ số thập phân;.
(7) Ghi mục đích đang sử dụng chính của thửa đất. Từ thời điểm ghi ngày ... tháng ... năm ...
(8) Ghi “đến ngày …/…/…” hoặc “Lâu dài” hoặc ghi bằng dấu “-/-” nếu không xác định được thời hạn.
(9) Ghi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm hoặc nhận chuyển quyền (chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn) hoặc nguồn gốc khác như do ông cha để lại, lấn, chiếm, giao đất không đúng thẩm quyền, khai hoang...
(10) Ghi theo văn bản xác lập quyền được sử dụng.
(11) Ghi Nhà ở riêng lẻ/căn hộ chung cư/văn phòng/nhà xưởng ...
(12) Đối với nhà ở riêng lẻ, công trình xây dựng độc lập ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở, công trình tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà ở, công trình được làm tròn số đến một chữ số thập phân.
Đối với căn hộ chung cư, văn phòng, hạng mục công trình thuộc tòa nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp thì ghi diện tích sàn/diện tích sử dụng căn hộ chung cư, văn phòng, hạng mục công trình đó.
(13) Đối với nhà ở, công trình một tầng thì không ghi nội dung này. Đối với nhà ở, công trình nhiều tầng thì ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng.
(14) Diện tích “Sở hữu chung” là phần diện tích thuộc quyền sở hữu của nhiều người; Diện tích “Sở hữu riêng” là phần diện tích thuộc quyền sở hữu của một người (một cá nhân, một cộng đồng dân cư).
(15) Ghi tự đầu tư xây dựng, mua, được tặng cho ...
(16) Chủ sở hữu tài sản tự xác định và chịu trách nhiệm đối với nội dung kê khai.
(17) Ghi “đến ngày …/…/…” hoặc ghi bằng dấu “-/-” nếu không xác định được thời hạn.
(18) Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng thuộc trường hợp phải xin phép xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 148, khoản 3 Điều 149 Luật Đất đai 2024 mà không có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền thì đánh dấu vào ô lựa chọn.
(19) Đối với tổ chức thì phải nộp kèm theo Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức theo Mẫu số 15d Tải về hoặc Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của người được giao quản lý đất/người được quản lý đất Mẫu số 15đ, trừ trường hợp tổ chức nhận chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng đất.
Năm 2026 cấp sổ đỏ lần đầu có được ghi nợ tiền sử dụng đất không?
Căn cứ điểm a khoản 11 Điều 18 Nghị định 101/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 3 Điều 3 Nghị định 226/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2025 quy định, đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất khi cấp Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) lần đầu như sau:
- Đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu là cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất có nhu cầu ghi nợ;
Bên cạnh đó khoản 1 Điều 26 Nghị định 88/2024/NĐ-CP cũng quy định, người được bố trí tái định cư mà tiền được bồi thường về đất nhỏ hơn tiền sử dụng đất phải nộp khi được giao đất tái định cư, nếu có nhu cầu ghi nợ tiền sử dụng đất và cam kết thực hiện bàn giao mặt bằng theo đúng tiến độ thì sẽ được ghi nợ tiền sử dụng đất.
Như vậy, việc cấp sổ đỏ lần đầu sẽ được ghi nợ tiền sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất có nhu cầu ghi nợ.
Trên đây là toàn bộ nội dung về "Tải Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu mới nhất 2026? Cách viết đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu 2026"
