Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ khi chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất tại Gia Lai theo Quyết định 2172 là bao nhiêu?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ khi chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất tại Gia Lai theo Quyết định 2172 là bao nhiêu? Thẩm quyền quy định phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ là ai?

Mua bán Đất tại Gia Lai

Xem thêm Mua bán Đất tại Gia Lai

Nội dung chính

    Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ khi chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất tại Gia Lai theo Quyết định 2172 là bao nhiêu?

    Căn cứ tiểu mục 1 Mục VI Danh mục ban hành kèm theo Quyết định 2172/QĐ-UBND năm 2025 tỉnh Gia Lai quy định về phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ khi chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất tại Gia Lai như sau:

    (1) Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ khi chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Định (trước sắp xếp): Theo Điều 5 Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND tỉnh Bình Định ngày 11/12/2021), mức phí cụ thể:

    STT

    Đối tượng nộp

    Mức thu (Đồng/hồ sơ)

    1

    Đối với tổ chức

     

     

    Nhỏ hơn 10.000 m²

    500.000

     

    Từ 10.000 m² đến dưới 100.000 m²

    1.000.000

     

    Từ 100.000 m² trở lên

    2.000.000

    2

    Đối với hộ gia đình, cá nhân

     

     

    Tại khu vực đô thị

    200.000

     

    Tại khu vực nông thôn đồng bằng

    100.000

     

    Tại khu vực nông thôn miền núi (bao gồm cả phường Bùi Thị Xuân)

    50.000

    Bảng phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ khi chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất tại Bình Định cũ

    (2) Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ khi chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất tại Gia Lai: (theo Nghị quyết 83/2024/NQ-HĐND tỉnh Gia Lai ngày 10/07/2024), phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ cụ thể:

    * Trường hợp nộp trực tiếp

    STTNội dungMức thu phí (Đơn vị tính: Đồng/hồ sơ)

    Đối với hồ sơ có vị trí đất tại thành phố; phường thuộc thị xã; thị trấn thuộc huyện

    Đối với hồ sơ có vị trí đất tại xã thuộc thị xã, huyện

    1

    Đối với tổ chức

     

     

     

    Hồ sơ có diện tích thửa đất dưới 1000 m²

    930.000

    558.000

     

    Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 1000 m² trở lên

    1.554.000

    930.000

    2

    Đối với cá nhân, hộ gia đình

     

     

     

    Hồ sơ có diện tích thửa đất dưới 200 m²

    264.000

    156.000

     

    Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 200 m² đến 500 m²

    312.000

    186.000

     

    Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 500 m² đến dưới 1.000 m²

    354.000

    210.000

     

    Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 1.000 m² đến dưới 3.000m²

    444.000

    264.000

     

    Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 3.000 m² đến dưới 5.000 m²

    534.000

    318.000

     

    Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 5.000 m² đến dưới 10.000 m²

    618.000

    372.000

     

    Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 10.000 m2 trở lên

    666.000

    396.000

    + Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến:

    - Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Bằng 80% mức thu phí theo Nghị quyết 83/2024/NQ-HĐND tỉnh Gia Lai ngày 10/07/2024. 

    Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ khi chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất tại Gia Lai theo Quyết định 2172 là bao nhiêu?

    Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ khi chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất tại Gia Lai theo Quyết định 2172 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Thẩm quyền quy định phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ là ai?

    Căn cứ Điều 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC về thẩm quyền quy định phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ như sau:

    Điều 2. Danh mục các khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
    1. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện).
    2. Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu (bao gồm: khu vực cửa khẩu biên giới đất liền và khu vực cửa khẩu cảng biển).
    3. Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố.
    4. Phí thăm quan danh lam thắng cảnh (đối với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý).
    5. Phí thăm quan di tích lịch sử (đối với di tích thuộc địa phương quản lý).
    6. Phí thăm quan công trình văn hóa, bảo tàng (đối với công trình thuộc địa phương quản lý).
    7. Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
    8. Phí thư viện (đối với thư viện thuộc địa phương quản lý).
    9. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện)
    10. Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
    11. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
    12. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
    13. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
    14. Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
    15. Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện)
    16. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
    17. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
    18. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu bay.
    19. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu biển.
    20. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển.
    21. Phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện).

    Như vậy, thẩm quyền quy định phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ là Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

    Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có chênh lệch giữa các tỉnh không?

    Căn cứ điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC quy định về mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:

    Điều 5. Căn cứ xác định mức thu phí và lệ phí
    Căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí phù hợp.
    1. Đối với các khoản phí
    [...]
    i) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
    Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp
    [...]

    Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có chênh lệch giữa các tỉnh không? Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu phí dựa vào điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương. Tức là, phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ khác nhau tùy từng địa phương.

    Ngoài ra, tùy vào quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương mà mức phí cũng có sự chênh lệch.

    saved-content
    unsaved-content
    1