Sinh viên thuê trọ không đăng ký tạm trú trong bao lâu thì bị phạt?
Nội dung chính
Sinh viên thuê trọ không đăng ký tạm trú trong bao lâu thì bị phạt?
Theo quy định tại khoản 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020 về đăng ký tạm trú như sau:
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...]
9. Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.
...
Theo đó, đăng ký tạm trú là thủ tục hành chính ghi nhận nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú của công dân với cơ quan Nhà nước.
Ngoài ra, căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Cư trú 2020 về đăng ký tạm trú như sau:
Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú
1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.
Như vậy, sinh viên thuê trọ đến sinh sống tại một nơi trong một khoản thời gian nhất định ngoài nơi thường trú để học tập từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú. Sinh viên thuê trọ là người có nghĩa vụ đăng ký tạm trú.
Sinh viên thuê trọ không đăng ký tạm trú trong bao lâu thì bị phạt? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm các tài liệu gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú 2020 về hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
Đồng thời, căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP về giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là một trong các giấy tờ, tài liệu sau:
- Một trong những giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP, trừ trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân thì văn bản đó không phải công chứng hoặc chứng thực;
- Văn bản cam kết của công dân về việc có chỗ ở thuộc quyền sử dụng của mình, không có tranh chấp về quyền sử dụng và đang sinh sống ổn định, lâu dài tại chỗ ở đó nếu không có một trong các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP. Nội dung văn bản cam kết bao gồm: Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân; nơi cư trú; thông tin về chỗ ở đề nghị đăng ký tạm trú và cam kết của công dân;
- Giấy tờ, tài liệu của chủ sở hữu cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở khác có chức năng lưu trú cho phép cá nhân được đăng ký tạm trú tại cơ sở đó;
- Giấy tờ của cơ quan, tổ chức quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế cho phép người lao động được đăng ký tạm trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ của cơ quan, tổ chức quản lý công trình, công trường xây dựng, ký túc xá, làng nghề, cơ sở, tổ chức sản xuất kinh doanh cho phép người lao động được đăng ký tạm trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý theo quy định của pháp luật.
Mức lệ phí đăng ký tạm trú cho sinh viên thuê trọ theo quy định hiện hành
Căn cứ theo quy định tại Biểu mức thu lệ phí cư trú ban hành kèm theo Thông tư 75/2022/TT-BTC như sau:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
|
|
|
| Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp | Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến
|
1 | Đăng ký thường trú | Đồng/lần đăng ký | 20.000 | 10.000 |
2 | Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình) | Đồng/lần đăng ký | 15.000 | 7.000 |
3 | Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách | Đồng/người/ lần đăng ký | 10.000 | 5.000 |
4 | Tách hộ | Đồng/lần đăng ký | 10.000 | 5.000 |
Theo đó, mức thu lệ phí đăng ký tạm trú cho sinh viên trọ mới nhất hiện nay bao gồm:
+ Đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp: 15.000 đồng/ lần đăng ký
+ Đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: 7.000 đồng/ lần đăng ký
Riêng đối với sinh viên thuê trọ đăng ký tạm trú theo danh sách thì có mức giá sau đây:
+ Đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp: 10.000 đồng/ lần đăng ký
+ Đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: 5.000 đồng/ lần đăng ký
Lưu ý: Căn cứ theo quy định tại tại Điều 4 Thông tư 75/2022/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 71/2025/TT-BTC (chính thức có hiệu lực từ ngày 01/07/2025) về tổng hợp các trường hợp được miễn lệ phí đăng ký tạm trú cho sinh viên thuê trọ, cụ thể bao gồm:
- Người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật.
- Thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Công dân thường trú tại các xã biên giới
- Công dân thường trú tại các đặc khu trực thuộc cấp tỉnh
- Công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.