Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn quy định như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn quy định như thế nào? Nội dung chủ yếu của quy hoạch chi tiết phát triển cảng cạn gồm những gì?

Nội dung chính

    Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn quy định như thế nào?

    Căn cứ Điều 102 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 quy định về quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn như sau:

    (1) Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn là quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành, cụ thể hóa quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh. Việc lập quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn căn cứ vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.

    (2) Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

    - Dự báo nhu cầu hàng hóa thông qua, phân bổ lượng hàng hóa cho các hành lang vận tải, vùng hàng hóa;

    - Xây dựng phương án giao thông kết nối cảng; phương án điều tiết hợp lý luồng hàng hóa gắn với việc phát triển các khu kinh tế, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trong khu vực;

    - Xác định vị trí, quy mô, công năng, diện tích cảng; phân bổ công năng của từng cảng trong phạm vi vùng đất được quy hoạch; bố trí các công trình phục vụ quản lý nhà nước;

    - Xác định nhu cầu sử dụng đất, nhu cầu vốn đầu tư, lộ trình thực hiện quy hoạch theo thứ tự ưu tiên đầu tư;

    - Giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch, quản lý thực hiện quy hoạch; dự kiến nguồn vốn đầu tư cảng.

    (3) Bộ Giao thông vận tải tổ chức lập quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt

    (4) Bộ Giao thông vận tải tổ chức công bố và hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch và pháp luật về hàng hải.

    (5) Bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

    - Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải tổ chức quản lý thực hiện quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn theo quy định của Bộ luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;

    - Bảo đảm quỹ đất để xây dựng phát triển cảng cạn theo quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn đã được phê duyệt.

    (6) Chính phủ quy định chi tiết việc lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, thực hiện, đánh giá và điều chỉnh quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn.

    Lưu ý:

    - Hiện nay, Bộ Giao thông vận tải và Bộ Xây dựng sáp nhập hình thành Bộ Xây dựng

    - Việc phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn được thực hiện theo khoản 1, 3 Điều 8 Nghị định 144/2025/NĐ-CP

    Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn quy định như thế nào?

    Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

    Nội dung chủ yếu của quy hoạch chi tiết phát triển cảng cạn gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 38/2017/NĐ-CP quy định việc quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng cạn như sau:

    Điều 13. Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng cạn
    1. Việc lập quy hoạch chi tiết phát triển cảng cạn phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng cạn đã được phê duyệt.
    2. Nội dung chủ yếu của quy hoạch chi tiết phát triển cảng cạn, gồm:
    a) Hiện trạng hệ thống cảng cạn trên phạm vi cả nước và vùng lãnh thổ, phân tích so sánh với mục tiêu quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết phát triển cảng cạn đã được phê duyệt;
    b) Dự báo nhu cầu vận tải hàng hóa bằng con-ten-nơ trên từng vùng lãnh thổ, từng hành lang kinh tế và vùng hấp dẫn;
    c) Vị trí, quy mô, công suất quy hoạch cảng cạn trên từng vùng lãnh thổ, từng hành lang kinh tế;
    d) Phương án kết nối hạ tầng giao thông từ cảng cạn đến hệ thống giao thông quốc gia, cảng biển và các cửa khẩu hàng hóa khác;
    đ) Danh mục cảng cạn khuyến khích ưu tiên đầu tư toàn quốc;
    e) Các giải pháp, cơ chế chính sách quản lý, tổ chức thực hiện đảm bảo mục tiêu quy hoạch;
    g) Bản đồ quy hoạch vị trí và các phương thức kết nối giao thông.

    Theo đó, nội dung chủ yếu của quy hoạch chi tiết phát triển cảng cạn bao gồm:

    - Hiện trạng hệ thống cảng cạn trên phạm vi cả nước và vùng lãnh thổ, phân tích so sánh với mục tiêu quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết phát triển cảng cạn đã được phê duyệt;

    - Dự báo nhu cầu vận tải hàng hóa bằng con-ten-nơ trên từng vùng lãnh thổ, từng hành lang kinh tế và vùng hấp dẫn;

    - Vị trí, quy mô, công suất quy hoạch cảng cạn trên từng vùng lãnh thổ, từng hành lang kinh tế;

    - Phương án kết nối hạ tầng giao thông từ cảng cạn đến hệ thống giao thông quốc gia, cảng biển và các cửa khẩu hàng hóa khác;

    - Danh mục cảng cạn khuyến khích ưu tiên đầu tư toàn quốc;

    - Các giải pháp, cơ chế chính sách quản lý, tổ chức thực hiện đảm bảo mục tiêu quy hoạch;

    - Bản đồ quy hoạch vị trí và các phương thức kết nối giao thông.

    Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn bao gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 29 Nghị định 38/2017/NĐ-CP quy định giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn như sau:

    Điều 29. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
    1. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn được thực hiện theo quy định của pháp luật về giá. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư hoặc cơ quan phê duyệt phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn.
    2. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn phải được cơ quan quyết định đầu tư cảng cạn đó phê duyệt nhưng không được thấp hơn giá đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn bao gồm:
    a) Giá thu cố định là giá tính trên cơ sở tỷ lệ khấu hao tài sản hàng năm, tiền trả nợ vay và lãi vay (nếu có), chi phí phục vụ quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn cho thuê và các chi phí khác theo quy định. Thời gian sử dụng kết cấu hạ tầng cảng cạn để tính giá cho thuê tối đa là 50 năm. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn không thấp hơn giá thu cố định;
    b) Giá thu thay đổi là giá thu theo tỷ lệ phần trăm (%) của doanh thu khai thác tài sản cho thuê hàng năm.
    [...]

    Theo đó, giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn phải được cơ quan quyết định đầu tư cảng cạn đó phê duyệt nhưng không được thấp hơn giá đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn bao gồm:

    - Giá thu cố định là giá tính trên cơ sở tỷ lệ khấu hao tài sản hàng năm, tiền trả nợ vay và lãi vay (nếu có), chi phí phục vụ quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn cho thuê và các chi phí khác theo quy định.

    Thời gian sử dụng kết cấu hạ tầng cảng cạn để tính giá cho thuê tối đa là 50 năm. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn không thấp hơn giá thu cố định;

    - Giá thu thay đổi là giá thu theo tỷ lệ phần trăm (%) của doanh thu khai thác tài sản cho thuê hàng năm.

    saved-content
    unsaved-content
    1