Mức phạt khi tự ý đổi tên cảng cạn không đúng với tên do cơ quan có thẩm quyền công bố
Nội dung chính
Mức phạt khi tự ý đổi tên cảng cạn không đúng với tên do cơ quan có thẩm quyền công bố
Căn cứ Điều 26 Nghị định 142/2017/NĐ-CP quy định về đặt tên, đổi tên cảng cạn như sau:
(1) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tự ý đặt tên, đổi tên cảng cạn không đúng với tên do cơ quan có thẩm quyền công bố.
(2) Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thay đổi, sửa chữa tên cảng cạn đúng với tên do cơ quan có thẩm quyền công bố đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 142/2017/NĐ-CP.
Ngoài ra, căn cứ Điều 5 Nghị định 142/2017/NĐ-CP quy định về nguyên tắc xác định mức phạt tiền như sau:
Điều 5. Nguyên tắc xác định mức phạt tiền
Mức phạt tiền của mỗi hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân; trường hợp có cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Theo đó, tự ý đổi tên cảng cạn không đúng với tên do cơ quan có thẩm quyền công bố bị xử phạt từ 30 - 50 triệu đồng. Đồng thời còn bị buộc thay đổi tên cảng cạn đúng với tên do cơ quan có thẩm quyền công bố.
Tuy nhiên, đây là mức phạt đối với cá nhân còn đối với tổ chức mức phạt sẽ nhân đôi theo Điều 5 Nghị định 142/2017/NĐ-CP.

Mức phạt khi tự ý đổi tên cảng cạn không đúng với tên do cơ quan có thẩm quyền công bố (Hình từ Internet)
Bên thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn phải đáp ứng các điều kiện gì?
Căn cứ tại Điều 30 Nghị định 38/2017/NĐ-CP quy định điều kiện lựa chọn bên thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn như sau:
Điều 30. Điều kiện lựa chọn bên thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
Bên thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
1. Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật.
2. Có năng lực về tài chính.
3. Có đủ nhân lực để quản lý khai thác kết cấu hạ tầng sẽ thuê.
4. Có phương án khai thác kết cấu hạ tầng đạt hiệu quả.
5. Có giá thuê cao nhất và không thấp hơn giá cho thuê trong phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn đã được phê duyệt.
6. Có phương án khai thác bảo đảm các yếu tố về an ninh quốc phòng, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ theo quy định; có phương án bảo đảm các hoạt động khai thác sử dụng không làm ảnh hưởng đến các hoạt động bình thường của các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn.
Như vậy, bên thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật.
- Có năng lực về tài chính.
- Có đủ nhân lực để quản lý khai thác kết cấu hạ tầng sẽ thuê.
- Có phương án khai thác kết cấu hạ tầng đạt hiệu quả.
- Có giá thuê cao nhất và không thấp hơn giá cho thuê trong phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn đã được phê duyệt.
- Có phương án khai thác bảo đảm các yếu tố về an ninh quốc phòng, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ theo quy định; có phương án bảo đảm các hoạt động khai thác sử dụng không làm ảnh hưởng đến các hoạt động bình thường của các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn.
Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn được quy định như nào?
Căn cứ tại Điều 29 Nghị định 38/2017/NĐ-CP quy định giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn như sau:
- Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn được thực hiện theo quy định của pháp luật về giá. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư hoặc cơ quan phê duyệt phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn.
- Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn phải được cơ quan quyết định đầu tư cảng cạn đó phê duyệt nhưng không được thấp hơn giá đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn bao gồm:
+ Giá thu cố định là giá tính trên cơ sở tỷ lệ khấu hao tài sản hàng năm, tiền trả nợ vay và lãi vay (nếu có), chi phí phục vụ quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn cho thuê và các chi phí khác theo quy định. Thời gian sử dụng kết cấu hạ tầng cảng cạn để tính giá cho thuê tối đa là 50 năm. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn không thấp hơn giá thu cố định;
+ Giá thu thay đổi là giá thu theo tỷ lệ phần trăm (%) của doanh thu khai thác tài sản cho thuê hàng năm.
- Căn cứ và cơ sở xác định giá cho thuê:
+ Giá trị tài sản cho thuê;
+ Đặc tính kỹ thuật tài sản cho thuê;
+ Điều kiện cho thuê;
+ Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên;
+ Các điều kiện cần thiết khác.
- Giá cho thuê sẽ được xem xét, điều chỉnh trong các trường hợp sau đây:
+ Định kỳ 05 năm một lần;
+ Khi tỷ lệ lạm phát của Việt Nam trên 15%/năm;
+ Các trường hợp khác do bên cho thuê hoặc bên thuê đề xuất và được cơ quan quyết định đầu tư chấp thuận.
