Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn gồm các nội dung chủ yếu gì?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn gồm các nội dung chủ yếu gì? Hồ sơ báo cáo rà soát quy chế quản lý kiến trúc gồm những gì?

Nội dung chính

    Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn gồm các nội dung chủ yếu gì?

    Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn gồm các nội dung chủ yếu gì? được quy định tại Điều 13 Nghị định 85/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b Khoản 9 Điều 28 Nghị định 178/2025/NĐ-CP như sau:

    Điều 13. Nội dung quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn
    1. Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
    a) Quy định phạm vi tổng thể, ranh giới lập quy chế;
    b) Định hướng chung về kiến trúc, cảnh quan đối với toàn điểm dân cư nông thôn;
    c) Xác định yêu cầu về bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc tại điểm dân cư nông thôn theo quy định tại khoản 3 Điều 12 của Nghị định này;
    d) Quy định cụ thể tại khu vực trung tâm, dọc tuyến đường liên xã, trục đường chính, đường liên thôn, cảnh quan khu vực bảo tồn; các khu vực tập trung làng xóm, các khu vực phát triển dọc tuyến đường, tuyến sông, mặt nước;
    đ) Quy định đối với công trình công cộng: kiến trúc công sở, cơ sở y tế, giáo dục, công trình văn hóa, thể thao;
    e) Quy định đối với công trình nhà ở: xây dựng theo các chỉ tiêu được quy định trong quy hoạch nông thôn được phê duyệt;
    g) Quy định tại các điểm đ, e, g và h khoản 3 Điều 14 của Luật Kiến trúc và điểm d khoản 1 Điều 12 của Nghị định này.
    2. Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn được lập riêng theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc được tích hợp nội dung vào đồ án quy hoạch chung xây dựng xã.
    2. Mẫu hướng dẫn lập quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn được quy định tại mục 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

    Theo đó, quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

    - Quy định phạm vi tổng thể, ranh giới lập quy chế;

    - Định hướng chung về kiến trúc, cảnh quan đối với toàn điểm dân cư nông thôn;

    - Xác định yêu cầu về bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc tại điểm dân cư nông thôn theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định 85/2020/NĐ-CP;

    - Quy định cụ thể tại khu vực trung tâm, dọc tuyến đường liên xã, trục đường chính, đường liên thôn, cảnh quan khu vực bảo tồn; các khu vực tập trung làng xóm, các khu vực phát triển dọc tuyến đường, tuyến sông, mặt nước;

    - Quy định đối với công trình công cộng: kiến trúc công sở, cơ sở y tế, giáo dục, công trình văn hóa, thể thao;

    - Quy định đối với công trình nhà ở: xây dựng theo các chỉ tiêu được quy định trong quy hoạch nông thôn được phê duyệt;

    - Quy định tại các điểm đ, e, g và h khoản 3 Điều 14 Luật Kiến trúc 2019 và điểm d khoản 1 Điều 12 Nghị định 85/2020/NĐ-CP.

    Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn gồm các nội dung chủ yếu gì?

    Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn gồm các nội dung chủ yếu gì? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ báo cáo rà soát quy chế quản lý kiến trúc gồm những gì?

    Căn cứ tại Điều 14 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 14. Rà soát, đánh giá việc thực hiện quy chế quản lý kiến trúc
    1. Cơ quan lập quy chế quản lý kiến trúc có trách nhiệm rà soát, đánh giá quá trình thực hiện quy chế quản lý kiến trúc định kỳ 05 năm hoặc đột xuất. Kết quả rà soát, đánh giá phải được báo cáo bằng văn bản với cơ quan phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc và Bộ Xây dựng đối với đô thị từ loại I trở lên.
    2. Báo cáo rà soát quy chế quản lý kiến trúc là một trong những căn cứ để quyết định việc điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc.
    3. Nội dung rà soát, đánh giá quá trình thực hiện quy chế quản lý kiến trúc:
    a) Rà soát tình hình, triển khai tổ chức thực hiện các quy chế quản lý kiến trúc, các dự án đầu tư xây dựng trong phạm vi áp dụng của quy chế quản lý kiến trúc.
    b) Đánh giá các mục tiêu đã thực hiện, các tác động, hiệu quả của việc thực hiện theo quy chế quản lý kiến trúc đã được phê duyệt, ban hành.
    c) Rà soát, phân tích những yếu tố mới trong quá trình quản lý kiến trúc, sự phù hợp, tính thống nhất, đồng bộ với quy hoạch có liên quan và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại khu vực lập quy chế.
    d) Các kiến nghị và đề xuất.
    4. Hồ sơ báo cáo rà soát quy chế quản lý kiến trúc gồm: Văn bản báo cáo, bản vẽ in màu tỷ lệ thích hợp, các văn bản pháp lý có liên quan.

    Như vậy, hồ sơ báo cáo rà soát quy chế quản lý kiến trúc gồm: Văn bản báo cáo, bản vẽ in màu tỷ lệ thích hợp, các văn bản pháp lý có liên quan.

    Quản lý thông tin hành nghề kiến trúc được quy định như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 24 Luật Kiến trúc 2019 quy định về quản lý thông tin hành nghề kiến trúc như sau:

    - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc hoặc nhận được thông báo của tổ chức hành nghề kiến trúc có trụ sở hoạt động tại địa phương, cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải đăng tải công khai thông tin về tổ chức, cá nhân hành nghề kiến trúc trên trang thông tin điện tử do mình quản lý và gửi thông tin đến Bộ Xây dựng.

    - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Xây dựng phải đăng tải công khai thông tin về tổ chức, cá nhân hành nghề kiến trúc trên Cổng thông tin điện tử của Bộ.

    saved-content
    unsaved-content
    1