Nội thất gắn liền với nhà ở công vụ bao gồm những thiết bị cơ bản nào?
Nội dung chính
Nội thất gắn liền với nhà ở công vụ bao gồm những thiết bị cơ bản nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Quyết định 11/2024/QD-TTg về nguyên tắc trang bị nội thất nhà ở công vụ thì nội thất gắn liền với nhà ở công vụ bao gồm những thiết bị cơ bản sau đây:
- Trang thiết bị nội thất gắn liền với nhà ở công vụ đã được tính vào chi phí đầu tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ, bao gồm:
+ Hệ thống máy điều hòa nhiệt độ;
+ Tủ bếp đồng bộ (bao gồm tủ bếp, chậu, vòi rửa, bếp, máy hút mùi);
+ Bình nóng lạnh;
+ Thiết bị vệ sinh đồng bộ;
- Trang thiết bị nội thất đối với biệt thự công vụ, nhà ở liền kề, căn hộ chung cư quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 3 Quyết định 11/2024/QD-TTg thì trang thiết bị nội thất gắn liền với nhà ở công vụ đã được tính vào chi phí đầu tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ, bao gồm:
+ Hệ thống máy điều hòa nhiệt độ;
+ Tủ bếp đồng bộ (bao gồm tủ bếp, chậu, vòi rửa, bếp, máy hút mùi);
+ Bình nóng lạnh;
+ Thiết bị vệ sinh đồng bộ;
- Đối với trang thiết bị nội thất cho nhà ở công vụ quy định điểm d khoản 1 Điều 3 Quyết định 11/2024/QD-TTg, bao gồm:
+ 01 bộ bàn ghế,
+ 01 tủ lạnh,
+ 01 tủ quần áo,
+ 01 quạt,
+ 01 giường,
+ 01 đệm
Lưu ý: Việc trang bị nội thất nhà ở công vụ phải lập dự toán, kế hoạch mua sắm đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và thực hiện thanh toán, quyết toán theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trường hợp khi bố trí cho thuê nhà ở công vụ mà các trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ được trang bị trước đó đã qua sử dụng nhưng chưa hết khấu hao hoặc đã hết khấu hao nhưng còn sử dụng được thì vẫn tiếp tục bố trí sử dụng các trang thiết bị nội thất đó.
Nội thất gắn liền với nhà ở công vụ bao gồm những thiết bị cơ bản nào? (Hình từ Internet)
Nguyên tắc thiết kế, xây dựng nhà ở công vụ được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg về nguyên tắc thiết kế, xây dựng nhà ở công vụ như sau:
Nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng đồng bộ với các công trình hạ tầng, đảm bảo các tiêu chí về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và các tiêu chí khác theo quy hoạch xây dựng, tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng quy định, bao gồm:
- Biệt thự cao không quá 04 tầng, có diện tích đất xây dựng từ 300 m2 đến 500 m2 (trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4 của Quyết định này), có khuôn viên sân, vườn, có hàng rào và lối ra vào riêng biệt, đảm bảo hệ thống an ninh, bảo vệ theo quy định;
- Nhà ở liền kề cao không quá 04 tầng, có diện tích đất xây dựng từ 60 m2 đến 250 m2, được thiết kế theo kiểu nhà ở liền kề có sân vườn hoặc nhà phố, xây dựng liền nhau, các tầng cùng sử dụng chung hệ thống hạ tầng kỹ thuật;
- Căn hộ chung cư có diện tích sử dụng từ 45 m2 đến 160 m2, được thiết kế không gian ở khép kín, có một hay nhiều không gian chức năng khác nhau như: Phòng khách, các phòng ngủ, phòng ăn, bếp, khu vệ sinh, ban công hoặc lô gia;
- Nhà ở liền kề cấp IV có diện tích sử dụng từ 24 m2 đến 60 m2, được xây dựng theo kiểu nhà 01 tầng có nhiều căn nhà sát nhau, từng căn nhà có công trình phụ khép kín. Diện tích sử dụng tối thiểu 24 m2/căn nhà.
Hình thức và kế hoạch phát triển nhà ở công vụ được quy định như thế nào theo pháp luật về nhà ở?
Căn cứ theo quy định tại Điều 41 Luật Nhà ở 2023 về hình thức và kế hoạch phát triển nhà ở công vụ như sau:
(1) Nhà nước đầu tư vốn từ ngân sách, bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương để đầu tư xây dựng nhà ở công vụ và mua, thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ.
(2) Cơ quan trung ương có trách nhiệm xác định nhu cầu về nhà ở công vụ và nội dung quy định tại các điểm a, b và c khoản 5 Điều này của cơ quan mình hoặc của ngành mình nếu thuộc diện quản lý theo hệ thống ngành dọc gửi Bộ Xây dựng để thẩm định và xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở công vụ giai đoạn 05 năm của các cơ quan trung ương trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 Luật Nhà ở 2023
(3) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở công vụ giai đoạn 05 năm cho đối tượng thuộc lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định của Luật Nhà ở 2023 để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
(4) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập và phê duyệt nội dung phát triển nhà ở công vụ quy định tại khoản 5 Điều 41 Luật Nhà ở 2023 cho đối tượng thuộc trường hợp được thuê nhà ở công vụ của địa phương trong kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh theo quy định của Luật Nhà ở 2023.
(5) Nội dung chủ yếu của kế hoạch phát triển nhà ở công vụ quy định tại Điều 41 Luật Nhà ở 2023 bao gồm:
- Xác định số lượng, vị trí việc làm của đối tượng thuộc trường hợp được thuê nhà ở công vụ theo quy định của Luật Nhà ở 2023;
- Xác định nhu cầu về diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ;
- Xác định loại nhà ở, số lượng từng loại nhà ở, tổng diện tích sàn nhà ở cần đầu tư xây dựng hoặc cần mua, thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ trong kỳ kế hoạch;
- Dự kiến nguồn vốn để đầu tư xây dựng nhà ở công vụ, mua, thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ trong 05 năm;
- Trách nhiệm của cơ quan chủ trì triển khai thực hiện và Bộ, ngành, địa phương có liên quan.
(6) Kế hoạch, nội dung phát triển nhà ở công vụ là cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ, mua, thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ.