Những loại đất không được chia thừa kế? Khi nào không được thừa kế đất đai?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Những loại đất không được chia thừa kế? Khi nào không được thừa kế đất đai? Thủ tục chứng thực văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất được thực hiện như thế nào?

Nội dung chính

    Những loại đất không được chia thừa kế?

    Hiện nay, không có văn bản quy phạm pháp luật nào quy định về những loại đất không được chia thừa kế. Tuy nhiên, để thực hiện chia thừa kế đất đai phải đáp ứng những điều kiện để không bị hạn chế hoặc không thể thực hiện nếu quyền sử dụng đất đó.

    Sau đây là giải đáp pháp lý về "Những loại đất không được chia thừa kế? Khi nào không được thừa kế đất đai?"

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024 quy định điều kiện thực hiện quyền thừa kế quyền sử dụng đất như sau:

    - Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết;

    - Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

    - Đất vẫn còn trong thời hạn sử dụng đất.

    - Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

    Bên cạnh đó, căn cứ theo khoản 3 Điều 45 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 45. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất
    ...
    3. Người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này còn phải đáp ứng các điều kiện theo các trường hợp sau đây:
    ...
    c) Đối với trường hợp thực hiện quyền sử dụng đất của cá nhân là người dân tộc thiểu số được giao đất, cho thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 16 của Luật này thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 48 của Luật này.
    4. Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật này.

    Theo đó, đất đai muốn được chia thừa kế phải đáp ứng những điều kiện trên để thực hiện quyền thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định.

    Những loại đất không được chia thừa kế? Khi nào không được thừa kế đất đai?

    Những loại đất không được chia thừa kế? Khi nào không được thừa kế đất đai? (Hình từ Internet)

    Khi nào không được thừa kế đất đai?

    Căn cứ theo Điều 621 Bộ luật Dân sự 2015 quy định người không được quyền thừa kế đất đai nếu thuộc trong những trường hợp như sau:

    (1) Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó;

    (2) Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;

    (3) Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;

    (4) Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.

    Lưu ý: Những người nêu trên vẫn được hưởng di sản, nếu người để lại di sản đã biết hành vi của những người đó, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc.

    (5) Trường hợp người đó không được người lập di chúc cho hưởng di sản (Điều 626 Bộ luật Dân sự 2015)

    Tuy nhiên, theo Điều 644 Bộ luật Dân sự 2015 nếu thuộc 02 trường hợp sau mặc dù không có tên trong di chúc vẫn được hưởng phần di sản bằng 2/3 suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật::

    - Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;

    - Con thành niên mà không có khả năng lao động.

    (6) Người bị truất quyền hưởng di sản của người thừa kế

    (7) Người thừa kế không còn sống vào thời điểm thừa kế (Điều 613 Bộ luật Dân sự 2015)

    Thủ tục chứng thực văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất được thực hiện như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 36 Nghị định 23/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 07/2025/NĐ-CP quy định về thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch cụ thể đối với thủ tục chứng thực văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất được thực hiện như sau:

    Bước 1: Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước hoặc Hộ chiếu, giấy tờ xuất nhập cảnh/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng hoặc xuất trình Căn cước điện tử và nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:

    - Dự thảo hợp đồng, giao dịch;

    - Bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

    + Trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng.

    Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu hồ sơ đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.

    Bước 3: Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.

    - Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng;

    + Người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.

    - Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ;

    + Nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng.

    + Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.

    Bước 4: Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định;

    - Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.

    - Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch.

    - Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

    Bước 5: Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.

    saved-content
    unsaved-content
    1