Mức phạt vi phạm quy định trong khu vực cấm của công trình quốc phòng và khu quân sự như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Mức phạt vi phạm quy định trong khu vực cấm của công trình quốc phòng và khu quân sự như thế nào? Những hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự?

Nội dung chính

    Mức phạt vi phạm quy định trong khu vực cấm của công trình quốc phòng và khu quân sự như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 40 Nghị định 218/2025/NĐ-CP quy định mức phạt vi phạm quy định trong khu vực cấm của công trình quốc phòng và khu quân sự như sau:

    (1) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi cố ý vào, đi lại trong khu vực cấm của công trình quốc phòng, khu quân sự khi không được phép của cấp có thẩm quyền.

    (2) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

    - Để hóa chất độc vào trong công trình quốc phòng hoặc để chất thải thâm nhập ăn mòn, hủy hoại kết cấu, thiết bị của công trình quốc phòng;

    - Đặt thiết bị trong khu vực cấm, làm ảnh hưởng đến cấu trúc, tác dụng, an toàn, bí mật của công trình quốc phòng, khu quân sự;

    - Làm hư hỏng hoặc xê dịch cột mốc, tường bao, hàng rào, biển báo khu vực công trình quốc phòng, khu quân sự;

    - Chặt phá hoặc làm chết cây ngụy trang trong khu vực cấm của công trình quốc phòng, khu quân sự;

    - Quay phim, chụp ảnh, ghi âm, đo, vẽ trong khu vực cấm của công trình quốc phòng, khu quân sự khi không được phép của cấp có thẩm quyền.

    (3) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thu thập thông tin về vị trí, tác dụng, kết cấu, ghi chép các số liệu có liên quan đến công trình quốc phòng, khu quân sự trong khu vực cấm không đúng chức trách, nhiệm vụ hoặc không được phép của cấp có thẩm quyền.

    (4) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi cản trở hoạt động của lực lượng quản lý, bảo vệ hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, bảo vệ trong khu vực cấm của công trình quốc phòng, khu quân sự.

    (5) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành yêu cầu của lực lượng quản lý, bảo vệ hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, bảo vệ trong khu vực cấm của công trình quốc phòng, khu quân sự.

    (6) Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 40 Nghị định 218/2025/NĐ-CP.

    (7) Biện pháp khắc phục hậu quả:

    - Buộc di chuyển chất thải, hóa chất độc ra khỏi công trình quốc phòng đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 40 Nghị định 218/2025/NĐ-CP;

    - Buộc di dời ra khỏi khu vực cấm của công trình quốc phòng và khu quân sự đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều 40 Nghị định 218/2025/NĐ-CP;

    - Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi quy định tại các điểm c, d khoản 2 Điều 40 Nghị định 218/2025/NĐ-CP;

    - Buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật đối với hành vi quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 40 Nghị định 218/2025/NĐ-CP.

    Lưu ý: Theo khoản 2 Điều 7 Nghị định 218/2025/NĐ-CP thì mức phạt tiền nêu trên được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

    Mức phạt vi phạm quy định trong khu vực cấm của công trình quốc phòng và khu quân sự như thế nào?

    Mức phạt vi phạm quy định trong khu vực cấm của công trình quốc phòng và khu quân sự như thế nào? (Hình từ Internet)

    Những hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự?

    Căn cứ Điều 8 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 quy định những hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự bao gồm:

    - Chiếm đoạt, chiếm giữ, lấn chiếm, xâm nhập trái phép; phá hoại, làm hư hỏng kiến trúc, kết cấu, trang thiết bị của công trình quốc phòng và khu quân sự.

    - Thu thập trái phép, chiếm đoạt, hủy hoại, làm lộ bí mật hồ sơ, tài liệu, thông tin công trình quốc phòng và khu quân sự.

    - Sử dụng trái phép, sai mục đích; chuyển mục đích sử dụng, phá dỡ công trình quốc phòng và di dời khu quân sự trái quy định của pháp luật.

    - Xây dựng, khai thác, đặt thiết bị làm ảnh hưởng đến kiến trúc, kết cấu, công năng sử dụng, an toàn, bí mật của công trình quốc phòng và khu quân sự.

    - Cản trở, chống đối việc thực hiện nhiệm vụ của lực lượng quản lý, bảo vệ hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự.

    - Lợi dụng, lạm dụng chức vụ, quyền hạn, nhiệm vụ được giao trong quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự để trục lợi, xâm hại lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

    Nguyên tắc quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự là gì?

    Căn cứ Điều 3 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 quy định nguyên tắc quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự như sau:

    - Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; phù hợp với điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và thỏa thuận quốc tế có liên quan; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

    - Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên, là trách nhiệm của toàn dân, của cả hệ thống chính trị, trong đó Quân đội nhân dân làm nòng cốt.

    - Kết hợp quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự với phát triển kinh tế - xã hội, gắn phát triển kinh tế - xã hội với quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự.

    - Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự phải thống nhất theo quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt; bảo đảm bí mật, an toàn, đúng mục đích, công năng sử dụng, phù hợp với từng loại, nhóm công trình quốc phòng và khu quân sự.

    saved-content
    unsaved-content
    1