Bảng giá đất xã Thanh Tùng Cà Mau 2026? Giá đất xã Thanh Tùng Cà Mau 2026 như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Bảng giá đất xã Thanh Tùng Cà Mau 2026? Giá đất xã Thanh Tùng Cà Mau 2026 như thế nào? Quy định áp dụng bảng giá đất ở tại Cà Mau 2026 theo Nghị quyết 16 như thế nào?

Mua bán Đất tại Cà Mau

Xem thêm Mua bán Đất tại Cà Mau

Nội dung chính

    Bảng giá đất xã Thanh Tùng Cà Mau 2026? Giá đất xã Thanh Tùng Cà Mau 2026 như thế nào?

    Tại khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 1655/NQ-UBTVQH15 năm 2025 quy định về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cà Mau trong đó xã Thanh Tùng mới được hình thành từ xã Ngọc Chánh và xã Thanh Tùng cũ.

    Ngày 9/12/2025, HĐND tỉnh Cà Mau vừa thông qua Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND tỉnh Cà Mau về Bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Cà Mau được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

    Cụ thể, bảng giá đất xã Thanh Tùng Cà Mau 2026 được quy định cụ thể tại tiểu mục 5 Mục II quy định tại Mục lục ban hành kèm theo Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND tỉnh Cà Mau như sau:

    Bảng giá đất xã Thanh Tùng Cà Mau 2026? Giá đất xã Thanh Tùng Cà Mau 2026 như thế nào?

     

    Như vậy, giá đất xã Thanh Tùng Cà Mau 2026 giao động từ 108.000 đồng/m2 (tại các tuyến đường còn lại đã hoàn thiện hạ tầng có chiều rộng > 3m) đến 780.000 đồng/ m2 (đoạn đường từ cầu Bảo Mủ đến về hướng Kênh Ba (2 bên)).

    >>>> Xem chi tiết bảng giá đất xã Thanh Tùng Cà Mau 2026: Tại đây

    Tra cứu bảng giá đất xã Thanh Tùng Cà Mau 2026

    Bảng giá đất xã Thanh Tùng Cà Mau 2026? Giá đất xã Thanh Tùng Cà Mau 2026 như thế nào?

    Bảng giá đất xã Thanh Tùng Cà Mau 2026? Giá đất xã Thanh Tùng Cà Mau 2026 như thế nào? (Hình từ Internet)

    Quy định áp dụng bảng giá đất ở tại Cà Mau 2026 theo Nghị quyết 16 như thế nào?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 5 Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND tỉnh Cà Mau quy định áp dụng bảng giá đất ở tại Cà Mau mới nhất 2026 như sau:

    - Các thửa đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được tính theo trục đường quốc lộ, đường tỉnh, đường xã, đường đô thị, đường giao thông nông thôn;

    - Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn đã có cơ sở hạ tầng được phân chia thành 04 vị trí như sau:

    Vị trí 1 (30 mét đầu tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc ranh giới đã giải phóng mặt bằng hoặc mép đường hiện hữu) tính 100% mức giá quy định trong Bảng giá; Vị trí 2 (từ trên 30 mét đến 60 mét) tính bằng 60% so với mức giá vị trí 1; Vị trí 3 (từ trên 60 mét đến 90 mét) tính bằng 40% so với mức giá vị trí 1; Vị trí 4 (từ trên 90 mét) tính bằng 20% so với mức giá vị trí 1.

    Giá đất ở tại các vị trí 2, vị trí 3 và vị trí 4 nếu thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông được quy định tại bảng giá đất của các xã, phường;

    - Các thửa đất có mặt tiền tiếp giáp sông, kênh, rạch được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông (vị trí được áp dụng từ mép sông, kênh, rạch hiện hữu).

    Trường hợp có lộ giao thông cặp sông, kênh, rạch thì giá đất ở được tính theo giá đất ở của tuyến đường được quy định tại bảng giá đất của các xã, phường.

    Vị trí các thửa đất này được áp dụng như vị trí đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND tỉnh Cà Mau;

    - Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền với hai tuyến đường (hoặc tiếp giáp sông, kênh, rạch) trở lên thì giá đất ở của thửa đất được xác định bằng giá đất theo tuyến đường có mức giá cao nhất nhân thêm hệ số 1,2 lần.

    Đối với các thửa đất liền kề có cùng chủ sử dụng của thửa đất tiếp giáp mặt tiền thì việc xác định vị trí, lợi thế được thực hiện như trường hợp tiếp giáp mặt tiền;

    - Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền nằm trên đoạn, tuyến đường mà có nhiều mức giá khác nhau, có sự chênh lệch thì việc áp dụng giá đất ở của đoạn giá cao được thực hiện theo nguyên tắc giảm dần đều, cứ 10 mét thì giảm 05% giá đất ở cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn giá thấp nhất, như sau:

    + 10 mét đầu của đoạn giá thấp liền kề với đoạn giá cao được điều chỉnh bằng 95% của đoạn giá cao;

    + 10 mét tiếp theo được điều chỉnh bằng 90% của đoạn giá cao;

    + 10 mét tiếp theo được điều chỉnh bằng 85% của đoạn giá cao, theo nguyên tắc giảm dần đều, cứ 10 mét tiếp theo giảm 05% cho đến khi bằng mức giá của đoạn có giá thấp nhất;

    - Đối với thửa đất thuộc trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất hoặc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc quy định tại các điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản 2 Điều 5 Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND tỉnh Cà Mau, được tính theo giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng.

    Các loại đất nào cần xác định khu vực trong bảng giá đất Cà Mau 2026?

    Căn cứ khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 18. Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất
    1. Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.
    2. Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:
    [...]

    Như vậy, các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất Cà Mau 2026 bao gồm:

    - Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

    - Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

    - Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.

    saved-content
    unsaved-content
    1