Mẫu thông báo khởi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng được áp dụng hiện nay là mẫu nào?

Mẫu thông báo khởi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng được áp dụng hiện nay là mẫu nào? Để được khởi công xây dựng công trình thì phải đảm bảo điều kiện gì?

Nội dung chính

    Mẫu thông báo khởi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng được áp dụng hiện nay là mẫu nào?

    Dưới đây là mẫu thông báo khởi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng được thực hiện theo Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP.

    Tải về mẫu thông báo khởi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng áp dụng hiện nay.

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

    Số: ……./……

    ……., ngày……. tháng……. năm………

    THÔNG BÁO KHỞI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

    Kính gửi:

    …………..(2)…………

    …………..(3)…………

    ……(1)…… báo cáo về việc khởi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng như sau:

    1. Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng:……..thuộc dự án………...

    2. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………..

    3. Tên và địa chỉ của chủ đầu tư: …………………………………………………………………

    4. Tên và số điện thoại liên lạc của cá nhân phụ trách trực tiếp: ……………………………..

    5. Quy mô hạng mục công trình, công trình xây dựng (nêu quy mô, các thông số kỹ thuật chủ yếu và công năng sử dụng của các hạng mục công trình, công trình xây dựng).

    6. Danh sách các nhà thầu chính và nhà thầu phụ (nếu có): (tổng thầu, các nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng, quản lý dự án).

    7. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).

    Nơi nhận:

    - Như trên;

    - Lưu …;

    - Hồ sơ gửi kèm (4)

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH

    PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

    (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)

    Ghi chú:

    (1) Tên của chủ đầu tư.

    (2) Tên cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương nơi xây dựng công trình.

    (3) Tên cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP trong trường hợp công trình thuộc đối tượng kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.

    (4) Các trường hợp quy định tại các điểm b, e, h và i khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 gửi kèm hồ sơ thiết kế xây dựng; trường hợp quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 thì hồ sơ gửi kèm bao gồm: hồ sơ thiết kế xây dựng và các hồ sơ, giấy tờ chứng minh việc đáp ứng điều kiện về cấp phép xây dựng.

    Mẫu thông báo khởi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng được áp dụng hiện nay là mẫu nào?

    Mẫu thông báo khởi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng được áp dụng hiện nay là mẫu nào? (Hình từ Internet)

    Để được khởi công xây dựng công trình thì phải đảm bảo các điều kiện gì?

    Để khởi công xây dựng công trình, cần đảm bảo các điều kiện được quy định tại Điều 107 Luật Xây dựng 2014 có điều khoản được sửa đổi bởi khoản 39 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 như sau:

    - Có mặt bằng: Phải có khu vực đất đai sẵn sàng để bàn giao, có thể là toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ.

    - Giấy phép xây dựng: Cần có giấy phép xây dựng cho công trình theo quy định tại Điều 89 Luật Xây dựng2014.

    - Thiết kế đã được phê duyệt: Cần có bản vẽ thiết kế thi công cho công trình đã được phê duyệt và được chủ đầu tư kiểm tra, xác nhận.

    - Hợp đồng thi công: Phải có hợp đồng thi công giữa chủ đầu tư và nhà thầu đã được lựa chọn.

    - Vốn đầy đủ: Cần đảm bảo đủ vốn theo tiến độ xây dựng công trình.

    - Biện pháp an toàn: Phải có các biện pháp đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công.

    - Đối với nhà ở riêng lẻ: Chỉ cần đáp ứng điều kiện có giấy phép xây dựng theo quy định nêu trên.

    Trường hợp không gửi văn bản thông báo ngày khởi công cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng thì sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 16/2022/NĐ-CP về mức xử phạt hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định về khởi công xây dựng công trình như sau:

    Vi phạm quy định về khởi công xây dựng công trình
    1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Không gửi văn bản thông báo ngày khởi công (kèm theo bản sao giấy phép xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng) cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương nơi xây dựng công trình và cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định;
    b) Không thông báo, thông báo chậm cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương về thời điểm khởi công xây dựng hoặc có thông báo nhưng không gửi kèm hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đối với trường hợp được miễn giấy phép xây dựng;

    c) Không gửi báo cáo cho cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc gửi báo cáo không đầy đủ một trong các nội dung: tên, địa chỉ liên lạc, tên công trình, địa điểm xây dựng, quy mô xây dựng, tiến độ thi công dự kiến sau khi khởi công xây dựng hoặc gửi thông báo khởi công không theo mẫu quy định.

    ...

    Như vậy, trong trường hợp không gửi văn bản thông báo ngày khởi công cùng với bản sao giấy phép xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương thì người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý, người sử dụng công trình sẽ bị phạt hành chính từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

    Đồng thời, căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP về hình thức xử phạt và mức phạt đối với cá nhân và tổ chức như sau:

    Hình thức xử phạt, mức phạt tiền tối đa, biện pháp khắc phục hậu quả và thẩm quyền xử phạt
    ...
    2. Hình thức xử phạt bổ sung:
    ...

    c) Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 24; điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 59, điểm a khoản 3 Điều 64, Điều 65, khoản 1 (trừ điểm e) Điều 70 Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.

    ....

    Như vậy, đối với trường hợp các chủ thể vi phạm, cụ thể người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý, người sử dụng công trình là cá nhân thì mức phạt tiền tối đa bằng 1/2 mức phạt đối với tổ chức, vậy nên mức phạt hành chính sẽ từ 2.500.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

    Còn nếu các chủ thể vi phạm là tổ chức thì sẽ bị phạt hành chính từ 5.000.000 đến 10.000.000 đồng.

    31