Dự án thành phần 1 của công trình đường bộ cao tốc Cao Lãnh An Hữu có chiều dài bao nhiêu km?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Chiều dài dự án thành phần 1 của công trình đường bộ cao tốc Cao Lãnh An Hữu

Nội dung chính

    Dự án thành phần 1 của công trình đường bộ cao tốc Cao Lãnh An Hữu có chiều dài bao nhiêu km?

    Quyết định 1640/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Cao Lãnh An Hữu, giai đoạn 1 do Thủ tướng Chính phủ ban hành 

    Căn cứ Điều 1 Quyết định 1640/QĐ-TTg năm 2023 Dự án thành phần 1 của công trình đường bộ cao tốc Cao Lãnh An Hữu có chiều dài như sau: 

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Cao Lãnh - An Hữu, giai đoạn 1 (Dự án) với các nội dung sau:
    [...]
    3. Cập nhật thông tin các dự án thành phần
    - Dự án thành phần 1 (Km0+000 - Km16+000) chiều dài khoảng 16 km thuộc tỉnh Đồng Tháp, sơ bộ tổng mức đầu tư khoảng 3.640 tỷ đồng (trong đó chi phí giải phóng mặt bằng khoảng 623 tỷ đồng).
    - Dự án thành phần 2 (Km16+000 - Km27+430) chiều dài khoảng 11,43 km thuộc tỉnh Đồng Tháp và tỉnh Tiền Giang, sơ bộ tổng mức đầu tư khoảng 3.856 tỷ đồng (trong đó chi phí giải phóng mặt bằng khoảng 1.255 tỷ đồng).
    4. Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 769/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2022 và Quyết định số 17/2022/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ. 

    Như vậy dự án thành phần 1 của công trình đường bộ cao tốc Cao Lãnh An Hữu có chiều dài khoảng 16 km

    Dự án thành phần 1 của công trình đường bộ cao tốc Cao Lãnh An Hữu có chiều dài bao nhiêu km?

    Dự án thành phần 1 của công trình đường bộ cao tốc Cao Lãnh An Hữu có chiều dài bao nhiêu km? (Hình từ Internet)

    Đất xây dựng công trình công cộng có thời hạn sử dụng là bao lâu?

    Căn cứ Điều 171 Luật Đất đai 2024 quy định:

    Điều 171. Đất sử dụng ổn định lâu dài
    1. Đất ở.
    2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
    3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
    4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
    5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
    6. Đất quốc phòng, an ninh.
    7. Đất tín ngưỡng.
    8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
    9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
    10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
    11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.

    Theo đó, đất xây dựng công trình công cộng có thể được sử dụng ổn định lâu dài theo quy định của pháp luật, miễn là không phục vụ cho mục đích kinh doanh. 

    Quyết định đầu tư xây dựng không đúng với quy định là hành vi bị nghiêm cấm đúng không?

    Căn cứ khoản 1 Điều 12 Luật Xây dựng 2014 có cụm từ bị thay thế bởi điểm c khoản 64 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 và điểm a khoản 1 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định như sau:

    Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm
    1. Quyết định đầu tư xây dựng không đúng với quy định của Luật này.
    2. Khởi công xây dựng công trình khi chưa đủ điều kiện khởi công theo quy định của Luật này.
    3. Xây dựng công trình trong khu vực cấm xây dựng; xây dựng công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật; xây dựng công trình ở khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống, trừ công trình xây dựng để khắc phục những hiện tượng này.
    4. Xây dựng công trình không đúng quy hoạch đô thị và nông thôn, trừ trường hợp có giấy phép xây dựng có thời hạn; vi phạm chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; xây dựng công trình không đúng với giấy phép xây dựng được cấp.
    5. Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán của công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công trái với quy định của Luật này.
    6. Nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng khi không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng.
    7. Chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng.
    8. Xây dựng công trình không tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được lựa chọn áp dụng cho công trình.
    9. Sản xuất, sử dụng vật liệu xây dựng gây nguy hại cho sức khỏe cộng đồng, môi trường.
    10. Vi phạm quy định về an toàn lao động, tài sản, phòng, chống cháy, nổ, an ninh, trật tự và bảo vệ môi trường trong xây dựng.
    11. Sử dụng công trình không đúng với mục đích, công năng sử dụng; xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác và của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung.
    12. Đưa, nhận hối lộ trong hoạt động đầu tư xây dựng; lợi dụng pháp nhân khác để tham gia hoạt động xây dựng; dàn xếp, thông đồng làm sai lệch kết quả lập dự án, khảo sát, thiết kế, giám sát thi công xây dựng công trình.
    13. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm pháp luật về xây dựng; bao che, chậm xử lý hành vi vi phạm pháp luật về xây dựng.
    14. Cản trở hoạt động đầu tư xây dựng đúng pháp luật.

    Như vậy, quyết định đầu tư xây dựng không đúng với quy định của Luật Xây dựng 2014 là hành vi bị nghiêm cấm. 

    saved-content
    unsaved-content
    1