Mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở riêng lẻ mới nhất hiện nay
Nội dung chính
Mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở riêng lẻ mới nhất hiện nay
Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 về khái niệm thuê mua nhà ở như sau
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
6. Thuê mua nhà ở, công trình xây dựng là việc bên thuê mua thanh toán trước cho bên cho thuê mua một tỷ lệ phần trăm nhất định của giá trị nhà ở, công trình xây dựng thuê mua theo thỏa thuận nhưng không quá 50% giá trị hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng; số tiền còn lại được tính thành tiền thuê để trả hằng tháng cho bên cho thuê mua trong một thời hạn nhất định, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; sau khi hết thời hạn thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng và khi đã trả hết số tiền còn lại thì bên thuê mua có quyền sở hữu đối với nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đó.
Như vậy, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng là việc bên thuê mua thanh toán trước một tỷ lệ nhất định (không quá 50%) giá trị hợp đồng, phần còn lại trả dần hàng tháng trong thời gian thỏa thuận. Sau khi hoàn tất thanh toán, bên thuê mua sẽ có quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đó.
Theo đó, Nhà nước có quy định về mẫu hợp đồng thuê mua nhà để người dân có thể tham khảo theo Mẫu số Ic tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP như sau:
Mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở riêng lẻ mới nhất hiện nay.
Tải về mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở riêng lẻ mới nhất tại đây
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép thuê mua nhà có sẵn của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 về các đối tượng được phép thuê mua nhà ở có sẵn của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản như sau:
Đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng có sẵn của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản
1. Tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 5 Điều 10 của Luật này được mua, thuê, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng để sử dụng, kinh doanh.
2. Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà không phải là công dân Việt Nam được mua, thuê mua nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà không phải là công dân Việt Nam được mua, thuê, thuê mua công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng để sử dụng theo đúng công năng của công trình xây dựng.
3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 4 Điều 10 của Luật này đang trong thời hạn hoạt động hợp pháp tại Việt Nam được mua, thuê nhà ở để sử dụng; được thuê nhà ở để kinh doanh theo quy định của Luật này; được mua, thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng của chủ đầu tư dự án bất động sản, doanh nghiệp kinh doanh bất động sản để sử dụng theo đúng công năng của công trình xây dựng phục vụ cho các hoạt động của mình; thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng để cho thuê lại sử dụng theo đúng công năng của công trình xây dựng.
4. Tổ chức nước ngoài đang trong thời hạn hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài đang trong thời hạn cư trú hợp pháp tại Việt Nam được thuê công trình xây dựng để sử dụng theo đúng công năng của công trình xây dựng phục vụ cho các hoạt động của mình.
5. Đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theo quy định của Luật Nhà ở.
Theo đó, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (kể cả phải và không phải công dân Việt Nam) đều được thuê mua, cụ thể:
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam (theo quy định tại khoản 5 Điều 10 của Luật Kinh doanh bất động sản 2023) được phép thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, hoặc phần diện tích sàn trong các công trình xây dựng để sử dụng hoặc kinh doanh.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài (nhưng không phải là công dân Việt Nam) có quyền thuê mua nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài không phải công dân Việt Nam cũng có thể thuê mua các công trình xây dựng, hoặc phần diện tích sàn trong công trình xây dựng để sử dụng đúng mục đích và công năng của công trình đó.
Mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở riêng lẻ mới nhất hiện nay. (Hình từ Internet)
Bên cho thuê mua nhà ở có các quyền và nghĩa vụ gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 về các quyền mà bên cho thuê mua nhà ở bao gồm:
- Yêu cầu bên mua, thuê mua nhận nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
- Yêu cầu bên mua, thuê mua thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
- Yêu cầu bên mua, thuê mua phối hợp thực hiện các thủ tục mua bán, thuê mua trong thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
- Không bàn giao nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng khi chưa nhận đủ tiền theo thỏa thuận về thanh toán trong hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
- Yêu cầu bên mua, thuê mua bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên mua, thuê mua gây ra;
- Quyền khác theo hợp đồng.
Căn cứ theo quy định tại Điều 19 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 về các nghĩa vụ mà bên cho thuê mua nhà ở bao gồm:
(1) Bên cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, hoặc phần diện tích sàn trong công trình có nghĩa vụ sau:
- Thông báo cho bên mua, thuê, thuê mua về các hạn chế liên quan đến quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng (nếu có).
- Bảo quản nhà ở, công trình xây dựng cho đến khi bàn giao cho bên mua, thuê, thuê mua.
- Thực hiện đầy đủ các thủ tục mua bán, cho thuê, cho thuê mua và nghĩa vụ trong hợp đồng đã ký kết; tạo điều kiện để bên mua, thuê mua chuyển nhượng hợp đồng.
- Đảm bảo giao nhà ở, công trình xây dựng đúng thời gian, chất lượng và các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng.
- Làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, và giao giấy chứng nhận cho bên mua, thuê mua.
- Bên cho thuê phải bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định trong thời gian thuê và thực hiện bảo trì, sửa chữa theo quy định. Nếu không làm đúng, phải bồi thường thiệt hại cho bên thuê.
- Bên cho thuê không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên thuê thực hiện đúng nghĩa vụ. Nếu bên thuê vi phạm, bên cho thuê có quyền chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo trước 30 ngày.
- Cung cấp bảo hành cho nhà ở, công trình xây dựng theo thỏa thuận và theo quy định của pháp luật.
- Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước theo quy định.
- Đáp ứng đủ điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản và tuân thủ các quy định về kinh doanh bất động sản.
- Ký kết hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua theo mẫu hợp đồng và các quy định liên quan đến kinh doanh bất động sản.
- Đảm bảo quyền sở hữu hợp pháp đối với nhà ở, công trình xây dựng.
- Công khai thông tin về nhà ở, công trình xây dựng và chịu trách nhiệm về thông tin cung cấp.
- Nếu bị xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực liên quan, phải thi hành xong các quyết định xử phạt trước khi ký kết hợp đồng.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo hợp đồng.
(2) Đối với chủ đầu tư dự án khi ký hợp đồng cho thuê mua căn hộ chung cư, công trình xây dựng hoặc phần diện tích sàn có công năng phục vụ các mục đích khác (như văn phòng, thương mại, du lịch, lưu trú), cần xác định rõ trong hợp đồng các nội dung sau:
- Phần sở hữu chung và sở hữu riêng trong dự án.
- Bố trí chỗ để xe trong dự án.
- Phương án quản lý và vận hành công trình xây dựng.
- Cách thu, quản lý và sử dụng các loại phí bảo trì, phí dịch vụ quản lý công trình.
- Nghĩa vụ tài chính về đất đai và các nghĩa vụ tài chính khác đối với bên mua, thuê mua.
- Các nghĩa vụ khác theo hợp đồng.