Mẫu đơn xin xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp là mẫu nào? Tải file word
Nội dung chính
Mẫu đơn xin xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp là mẫu nào? Tải file word
Mẫu đơn xin xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại Mẫu số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP:
Mẫu đơn xin xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp
>> File word tại đây
Trên đây là Mẫu đơn xin xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp
Mẫu đơn xin xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp là mẫu nào? Tải file word (Hình từ Internet)
Thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân
Căn cứ Điều 65 Nghị định 102/2024/NĐ-CP:
Trình tự, thủ tục xác nhận lại thời hạn sử dụng đất được thực hiện như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tại địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương).
Tại địa phương chưa tổ chức bộ phận một cửa: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện (nơi chưa có Chi nhánh).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
UBND cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp và chưa bị thu hồi đất, sau đó chuyển hồ sơ lên Văn phòng đăng ký đất đai.
Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, xác nhận lại thời hạn tiếp tục sử dụng đất theo quy định và ghi vào Giấy chứng nhận đã cấp; đồng thời chỉnh lý, cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.
Bước 4: Trả kết quả
Thời gian giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý: Thời gian này không bao gồm thời gian tiếp nhận hồ sơ tại cấp xã, thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, xử lý các vi phạm pháp luật về đất đai (nếu có) và thời gian trưng cầu giám định (nếu cần).
Xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp có được cấp mới Sổ đỏ không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 65 Nghị định 102/2024/NĐ-CP:
Điều 65. Trình tự, thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân khi hết thời hạn sử dụng đất
Người sử dụng đất nông nghiệp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 172 và khoản 1 Điều 174 Luật Đất đai có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:
1. Người sử dụng đất nộp văn bản đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và giấy chứng nhận đã cấp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này.
Trường hợp người sử dụng đất nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
2. Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai vào giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận nếu người sử dụng đất có nhu cầu; cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; trao giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc chuyển cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho người sử dụng đất.
3. Thời hạn thực hiện thủ tục quy định tại Điều này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định nhưng không quá 07 ngày làm việc.
Như vậy, theo quy định trên, khi người sử dụng đất đề nghị xác nhận thời hạn tiếp tục sử dụng, Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh sẽ kiểm tra hồ sơ, xác nhận thời hạn và cập nhật vào cơ sở dữ liệu đất đai. Trường hợp có nhu cầu, Sổ đỏ sẽ được cấp mới cho người sử dụng đất.
Tóm lại, xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp có được cấp mới Sổ đỏ khi người sử dụng đất có nhu cầu.
Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024:
Điều 172. Đất sử dụng có thời hạn
1. Trừ các trường hợp quy định tại Điều 171 của Luật này, thời hạn sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
a) Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại điểm này mà không phải làm thủ tục gia hạn;
b) Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất nhưng không quá 50 năm;
c) Thời hạn giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất được xem xét, quyết định theo thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.
Đối với các dự án có thời hạn hoạt động trên 50 năm theo quy định của Luật Đầu tư thì thời hạn giao đất, cho thuê đất theo thời hạn của dự án nhưng không quá 70 năm.
Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.
Trường hợp không phải lập dự án đầu tư thì thời hạn sử dụng đất được xem xét trên cơ sở đơn xin giao đất, cho thuê đất nhưng không quá 50 năm;
d) Thời hạn cho thuê đất xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm. Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác; thời hạn gia hạn hoặc cho thuê đất khác không quá thời hạn quy định tại khoản này.
,,,
Như vậy, trừ trường hợp đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 Luật Đất đai 2024 là đất sử dụng ổn định lâu dài thì.đất nông nghiệp là loại đất sử dụng có thời hạn, thời hạn sử dụng đất đất nông nghiệp trong các trường hợp giao đất, cho thuê đất là khác nhau, cụ thể như sau:
(1) Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp là 50 năm đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:
- Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
- Đất trồng cây lâu năm;
- Đất rừng sản xuất;
- Giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
- Đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng.
(2) Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp không quá 50 năm đối với:
- Hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp.
- Thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.