Đất nông nghiệp có được phép xây dựng nhà tiền chế để cho thuê trọ hay không?

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Đất nông nghiệp có được phép xây dựng nhà tiền chế để cho thuê trọ hay không? Mức phạt xây nhà tiền chế trái phép trên đất nông nghiệp

Nội dung chính

    Đất nông nghiệp có được phép xây dựng nhà tiền chế để cho thuê trọ hay không?

    Nhà tiền chế là một thuật ngữ chỉ những ngôi nhà được lắp ghép bằng tôn, thép gia công tại xưởng và lắp đặt thành nhà trong một khoảng thời gian ngắn. Khoảng thời gian để lắp ráp nhà tiền chế dao động từ 1 tuần đến 3 tháng tùy vào mức độ phức tạp.

    Đối với nhà tiền chế chi phí xây dựng thường rẻ hơn từ 30 đến 50% so với loại nhà thông thường.

    Căn cứ theo Điều 9 Luật Đất đai 2024, đất được phân thành 3 nhóm chính: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Trong đó, nhóm đất nông nghiệp bao gồm:

    (1) Đất trồng cây hằng năm (đất trồng lúa, đất trồng cây hằng năm khác);

    (2) Đất trồng cây lâu năm;

    (3) Đất lâm nghiệp (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất);

    (4) Đất nuôi trồng thủy sản;

    (5) Đất chăn nuôi tập trung;

    (6) Đất làm muối;

    (7) Các loại đất nông nghiệp khác.

    Bên cạnh đó, tại khoản 1 Điều 5 và khoản 1 Điều 31 Luật Đất đai 2024 quy định người sử dụng đất có nghĩa vụ phải sử dụng đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, tuân thủ quy định về độ sâu, chiều cao và bảo vệ công trình công cộng.

    Như vậy, đất nông nghiệp chỉ được sử dụng cho mục đích sản xuất nông nghiệp. Do đó, người dân không được phép tự ý xây dựng nhà tiền chế để cho thuê trọ trên đất nông nghiệp. Nếu muốn xây dựng, phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở hoặc đất phi nông nghiệp và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

    Đất nông nghiệp có được phép xây dựng nhà tiền chế để cho thuê trọ hay không?

    Đất nông nghiệp có được phép xây dựng nhà tiền chế để cho thuê trọ hay không? (Hình từ Internet)

    Mức phạt xây nhà tiền chế trái phép trên đất nông nghiệp

    Căn cứ khoản 2 Điều 10 Nghị định 123/2024/NĐ-CP thì hành vi chuyển đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất lâm nghiệp sang đất ở (để xây dựng nhà ở) thuộc địa giới hành chính của xã thì hình thức và mức xử phạt như sau:

    (1) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với diện tích đất từ dưới 0,01 héc ta;

    (2) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,01 héc ta đến dưới 0,03 héc ta;

    (3) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,03 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;

    (4) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

    (5) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,1 héc ta trở lên.

    Hành vi chuyển đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất lâm nghiệp sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tương ứng với quy định trên.

    Ngoài việc xử phạt hành chính, người vi phạm còn có thể bị buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất (tức là phải tháo dỡ công trình xây dựng trái phép) nếu không khắc phục theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

    Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng một hành vi vi phạm hành chính.

    Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất nào?

    Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP thì nhóm đất nông nghiệp được quy định chi tiết gồm các loại đất sau đây:

    - Đất trồng cây hằng năm là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc. Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể như sau:

    + Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên;

    + Đất trồng cây hằng năm khác là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa.

    - Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.

    - Đất lâm nghiệp là loại đất sử dụng vào mục đích quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, được phân loại cụ thể như sau:

    + Đất rừng đặc dụng là đất mà trên đó có rừng đặc dụng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng đặc dụng;

    + Đất rừng phòng hộ là đất mà trên đó có rừng phòng hộ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng phòng hộ;

    + Đất rừng sản xuất là đất mà trên đó có rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao, cho thuê, chuyển mục đích để phát triển rừng sản xuất.

    - Đất nuôi trồng thủy sản là đất sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản.

    - Đất chăn nuôi tập trung là đất xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.

    - Đất làm muối là đất sử dụng vào mục đích sản xuất muối từ nước biển.

    - Đất nông nghiệp khác gồm:

    + Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm;

    + Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất;

    + Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác.

    saved-content
    unsaved-content
    1