Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp 2024? Hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp gồm có những gì?
Nội dung chính
Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp 2024?
Tại Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH có quy định mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
Xem chi tiết mẫu đơn đề nghị tại đây.
Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp 2024? Hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp gồm có những gì? (Hình từ Internet)
Người lao động bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp trong trường hợp nào?
Tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 28/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP có quy định người lao động bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp sau:
(1) Hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động;
(2) Có việc làm
Người lao động được xác định là có việc làm khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đã giao kết hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên. Ngày mà người lao động được xác định có việc làm là ngày hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động có hiệu lực theo quy định của pháp luật;
- Có quyết định tuyển dụng hoặc bổ nhiệm đối với những trường hợp không thuộc đối tượng giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. Ngày mà người lao động được xác định có việc làm trong trường hợp này là ngày người lao động được tuyển dụng hoặc bổ nhiệm ghi trong quyết định tuyển dụng hoặc bổ nhiệm;
- Có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với trường hợp người lao động là chủ hộ kinh doanh hoặc có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp người lao động là chủ doanh nghiệp.
Ngày mà người lao động được xác định có việc làm là ngày người lao động thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm về việc hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp bắt đầu hoạt động kinh doanh;
- Người lao động thông báo đã có việc làm cho trung tâm dịch vụ việc làm. Ngày mà người lao động được xác định có việc làm là ngày ghi trong thông báo có việc làm của người lao động.
(3) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an
(4) Hưởng lương hưu hằng tháng
(5) Sau 02 lần người lao động từ chối việc làm do trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp giới thiệu mà không có lý do chính đáng
(6) Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, 03 tháng liên tục không thực hiện thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm với trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định
(7) Ra nước ngoài để định cư, đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng
(8) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên
(9) Bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật bảo hiểm thất nghiệp
(10) Chết
(11) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc
(12) Bị tòa án tuyên bố mất tích
(13) Bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù.
Hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp gồm có những gì?
Tại Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP có quy định hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp gồm có:
(1) Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
(2) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
- Quyết định thôi việc.
- Quyết định sa thải.
- Quyết định kỷ luật buộc thôi việc.
- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
- Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động.
- Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã.
(3) Sổ bảo hiểm xã hội.