Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công tại Hà Nội bao gồm gì?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công tại Hà Nội bao gồm gì? Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng là trách nhiệm của chủ đầu tư phải không?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội

Nội dung chính

    Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công tại Hà Nội bao gồm gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 10 Quyết định 68/2025/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành quy định như sau:

    Điều 10. Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công
    1. Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công (bao gồm: lán trại điều hành, kho vật liệu, nhà vệ sinh, hàng rào, bãi tập kết…) phải tuân thủ quy định tại Luật Xây dựng, các Nghị định hướng dẫn và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan; đồng thời đáp ứng yêu cầu quản lý trật tự xây dựng, mỹ quan đô thị và bảo vệ môi trường của thành phố Hà Nội; khuyến khích sử dụng cấu kiện chế tạo sẵn, nhà lắp ghép hoặc container chuyên dụng để thuận tiện lắp dựng, tháo dỡ, tái sử dụng và giảm phát sinh chất thải xây dựng.
    2. Vị trí và yêu cầu kỹ thuật
    Công trình tạm phải được bố trí gọn gàng, hợp lý trong phạm vi mặt bằng thi công, không lấn chiếm hè phố, lòng đường hoặc đất công cộng; kết cấu phải bảo đảm an toàn chịu lực, phòng chống cháy nổ, chống đổ sập khi gặp gió bão, đảm bảo khoảng cách an toàn với các công trình lân cận.
    Nhà vệ sinh công trường phải là loại tự hoại hoặc bán tự hoại, bố trí ở vị trí thuận tiện, tách biệt khu sinh hoạt và khu chứa vật liệu; có biện pháp xử lý chất thải đạt quy chuẩn trước khi thải ra môi trường.
    3. Yêu cầu về vệ sinh, môi trường và mỹ quan đô thị
    Khu vực công trình tạm phải sạch sẽ, không phát sinh nước thải, rác thải bừa bãi; có biện pháp che chắn, thoát nước, thu gom chất thải rắn và lỏng đúng quy định.
    Màu sắc, hình thức bên ngoài công trình tạm phải hài hòa với cảnh quan xung quanh, không gây phản cảm, đặc biệt tại các khu vực trung tâm, tuyến phố chính và khu vực có yêu cầu về kiến trúc, cảnh quan.
    4. Trách nhiệm tháo dỡ và hoàn trả mặt bằng
    Sau khi hoàn thành công trình chính, chủ đầu tư và nhà thầu phải tháo dỡ toàn bộ công trình tạm, thu dọn sạch sẽ và hoàn trả mặt bằng như hiện trạng ban đầu trong thời hạn 07 ngày làm việc, trừ trường hợp công trình tạm phù hợp quy hoạch được duyệt và được cơ quan có thẩm quyền cho phép giữ lại.
    Việc tháo dỡ công trình tạm phải tuân thủ quy định về an toàn lao động, bảo vệ môi trường, không làm ảnh hưởng đến công trình liền kề và hạ tầng kỹ thuật xung quanh.

    Như vậy, công trình xây dựng tạm phục vụ thi công tại Hà Nội bao gồm:

    - Lán trại điều hành

    - Kho vật liệu

    - Nhà vệ sinh công trường

    - Hàng rào

    - Bãi tập kết

    - Các hạng mục tạm khác phục vụ thi công

    Các công trình tạm này phải tuân thủ Luật Xây dựng, tiêu chuẩn - quy chuẩn kỹ thuật, đảm bảo trật tự xây dựng, mỹ quan đô thị và bảo vệ môi trường; được khuyến khích dùng cấu kiện lắp ghép, nhà container để dễ lắp dựng - tháo dỡ và giảm chất thải.

    Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công tại Hà Nội bao gồm gì?

    Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công tại Hà Nội bao gồm gì? (Hình từ Internet)

    Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng là trách nhiệm của chủ đầu tư phải không?

    Căn cứ khoản 10 Điều 14 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 14. Trách nhiệm của chủ đầu tư
    [...]
    9. Tổ chức thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.
    10. Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng.
    11. Tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng.
    12. Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với nhà thầu thi công xây dựng khi xét thấy chất lượng thi công xây dựng không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công không đảm bảo an toàn, vi phạm các quy định về quản lý an toàn lao động làm xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao động.
    13. Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong thi công xây dựng công trình; khai báo, xử lý và khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố công trình xây dựng, sự cố gây mất an toàn lao động; phối hợp với cơ quan có thẩm quyền giải quyết sự cố công trình xây dựng, điều tra sự cố về máy, thiết bị theo quy định của Nghị định này.
    [...]

    Theo đó, tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng là trách nhiệm của chủ đầu tư.

    Mức phạt vi phạm hành chính cho hành vi phạm quy định về nghiệm thu công trình xây dựng là bao nhiêu?

    Căn cứ Điều 18 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về mức xử phạt hành vi vi phạm quy định về nghiệm thu công trình xây dựng như sau:

    (1) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

    - Nghiệm thu không đúng trình tự, thủ tục quy định;

    - Không gửi văn bản đến cơ quan chuyên môn về xây dựng đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định.

    (2) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi đưa bộ phận công trình, hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng khi chưa tổ chức nghiệm thu theo quy định.

    (3) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

    - Nghiệm thu khi khối lượng công việc chưa thực hiện hoặc khối lượng nghiệm thu lớn hơn khối lượng thực tế đã thực hiện đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;

    - Công trình đã nghiệm thu nhưng không đảm bảo về chất lượng công trình.

    (4) Biện pháp khắc phục hậu quả:

    - Buộc trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, chủ đầu tư phải có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị định 16/2022/NĐ-CP;

    - Buộc trong thời gian từ 01 tháng đến 03 tháng, chủ đầu tư phải tổ chức nghiệm thu bộ phận công trình, hạng mục công trình đã đưa vào sử dụng với hành vi quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 16/2022/NĐ-CP;

    - Buộc tổ chức nghiệm thu lại theo thực tế thi công và buộc thu hồi số tiền đã nghiệm thu, thanh toán sai về tài khoản chủ đầu tư với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều 18 Nghị định 16/2022/NĐ-CP;

    - Buộc khắc phục chất lượng công trình theo đúng quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều 18 Nghị định 16/2022/NĐ-CP.

    Lưu ý, căn cứ khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định mức phạt tiền quy định nêu trên là mức phạt áp dụng đối với tổ chức. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.

    saved-content
    unsaved-content
    1