Mẫu đơn 05/ĐK Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (đối với tổ chức) theo Nghị định 101?

Chi tiết về Mẫu đơn 05/ĐK Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (đối với tổ chức) theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP ra sao?

Nội dung chính

    Mẫu số 05/ĐK Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (đối với tổ chức) theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP?

    Theo Mẫu số 05/ĐK Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy địn về mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất

    mẫu số 05/đk đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (đối với tổ chức) (Hình từ internet)

    Mẫu số 05/đk đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (đối với tổ chức) (Hình từ internet) 

    Xem chi tiết và tải về

    Ngoài ra,  Nghị định 101/2024/NĐ-CP còn có các mẫu như: Mẫu số 01/ĐK đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất Mẫu số 11/ĐK (Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất). (Xem chi tiết tại Phụ lục kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP).

    Việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất dựa trên nguyên tắc nào?

    Căn cứ Điều 131 Luật Đất đai 2024 quy định về nguyên tắc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất như sau:

    - Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý.

    - Tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng được đăng ký theo yêu cầu của chủ sở hữu.

    - Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.

    - Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý đã kê khai đăng ký được ghi vào hồ sơ địa chính và được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nếu đủ điều kiện theo quy định Luật Đất đai 2024 

    - Chính phủ quy định chi tiết việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất.

    Vì vậy, việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất dựa trên 05 nguyên tắc được nêu theo quy định trên.

    Hồ sơ cần nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với tổ chức?

    Theo Khoản 2 Điều 28 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với người đang sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức bao gồm:

    Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu
    ...
    2. Đối với người đang sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức), người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 28 của Luật Đất đai thì hồ sơ nộp gồm:
    a) Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 05/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này.
    Đối với trường hợp người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì nộp Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này;
    b) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 4, khoản 5 Điều 148, khoản 4, khoản 5 Điều 149 của Luật Đất đai (nếu có);
    c) Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
    d) Sơ đồ hoặc bản trích lục bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có); mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có) đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
    đ) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05a/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này đối với trường hợp tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đang sử dụng đất;
    e) Quyết định vị trí đóng quân hoặc văn bản giao cơ sở nhà đất hoặc địa điểm công trình quốc phòng, an ninh được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho đơn vị quân đội, đơn vị công an, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân; doanh nghiệp nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được giao quản lý, sử dụng đất, công trình gắn liền với đất;
    g) Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 của Luật Đất đai hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

    h) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

    ...

    Như vậy, khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất cần chuẩn bị những hồ sơ đã được quy định tại Điều 28 Nghị định 101/2024/NĐ-CP

    80